Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vua Việt Nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 960:
|- style="height:50px;"
| [[Tập tin:Trịnh Tráng.png|25px|border]] || '''[[Trịnh Tráng|Thanh Đô Vương]]'''{{Efn|Trịnh Tráng lúc đầu thụ phong Bình Quận Công, cải phong Thanh Quận Công, tiến phong Hiệp Mưu Đồng Đức Công Thần Đô Tướng Tiết Chế Các Xứ Thủy Bộ Chư Doanh kiêm Tổng Nội Ngoại Bình Chương Trọng Quốc Sự Thái úy Thanh Quốc Công, tôn phong Nguyên Soái Thống Quốc Chính Thanh Đô Vương, tiến tôn Đại Nguyên Soái Thống Quốc Chính Sư Phụ Thanh Vương. Triều Minh sách phong Phó Quốc Vương, gia tôn Đại Nguyên Soái Tổng Quốc Chính Thượng Chúa Sư Thượng Phụ Công Cao Thông Đoán Nhân Thánh Thanh Vương. Tôn hiệu của Trịnh Tráng là: Đức Uy Ân Tín Duệ Văn Hoát Đạt Lượng Thiên Chuẩn Thế Chiêu Thiện Chí Hiếu Thuần Tín Đốc Thực Nghiễm Dung Khuếch Độ Chấp Trung Di Tắc Trọng Uy Hậu Phúc Truyền Gia Mưu Quốc Bồi Cơ Trợ Thắng Tuy Nội Trị Ngoại Phu Giáo Thùy Hiến Thuần Hỗ Phóng Huân Lập Cực Thùy Thống Di Mưu Dụ Hậu Nghiêm Kính Thao Lược Anh Đoán Linh Uy Điễn Khấu Tế Sinh Viễn Mô Hùng Lược Phong Công Vĩ Tục Bảo Nghiệp Thủ Thành Lập Cực Trần Kỷ Ôn Cung Nhân Thứ Minh Doãn Tiên Chiết Khoan Hồng Uy Đoán Quảng Bác Ôn Tuý Hiển Nhân Hoằng Liệt Văn Đức Vũ Công Thâm Đồ Viễn Toán Định Công Bảo Đại Diên Hưu Thùy Trạch Sùng Huân Quảng Nghiệp Mô Thừa Liệt Nghị Vương.}}|| [[Văn Tổ]]<ref name="toanthutucbien21"/> || [[Nghị Vương]]<ref name="toanthutucbien21"/> || ''không có''<ref name="toanthutucbien21"/> || [[Trịnh Tráng]]<ref name="toanthutucbien21"/>
|con thứ hai Trịnh Tùng<ref name="toanthutucbien21"/> || style="text-align: right" | 1623 ||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left"| 16521657
|- style="height:50px; background:#efefef;"
| [[Tập tin:Trịnh Tạc.png|25px|border]] || '''[[Trịnh Tạc|Tây Định Vương]]'''{{Efn|Trịnh Tạc lúc đầu được phong chức: Khâm Sai Tiết Chế Các Sứ Thủy Bộ Chư Doanh Chưởng Quốc Quyền Bính Tả Tướng Thái úy Tây Quốc Công, khi cha giao quyền hành cải phong Nguyên Soái Chưởng Quốc Chính Tây Định Vương, khi xưng chúa tiến phong Đại Nguyên Soái Chưởng Quốc Chính Thượng Sư Tây Vương, gia phong Đại Nguyên Soái Trưởng Quốc Chính Thượng Sư Thái Phụ Đức Công Nhân Uy Minh Thánh Tây Vương. Tôn hiệu của Trịnh Tạc là: Hồng Mô Viễn Lược An Quốc Khôi Cương Chấn Võng Hưng Trị Hùng Độ Anh Uy Quỹ Văn Phấn Vũ Đôn Đại Minh Tác Tuấn Đức Nguy Công Duệ Toán Thần Mưu Cảnh Quang Đại Liệt Tạo Hạ Triệu Cơ Thùy Hưu Siển Phạm Tu Nội Nhương Ngoại Bảo Hòa Trí Trị Dương Vương.}}|| [[Hoằng Tổ]]<ref name="vietnamsuluoc21"/> || [[Dương Vương]]<ref name="vietnamsuluoc21"/> || ''không có''<ref name="vietnamsuluoc21"/> || [[Trịnh Tạc]]<ref name="khamdinhchinhbien32"/>
|con thứ hai Trịnh Tráng<ref name="khamdinhchinhbien32"/> || style="text-align: right" | 16531657 ||style="text-align: center"| — ||style="text-align: left"| 1682<ref name="cuongmucchinhbien33"/>
|- style="height:50px;"
| [[Tập tin:Trịnh Căn.png|25px|border]] || '''[[Trịnh Căn|Định Nam Vương]]'''{{Efn|Trịnh Căn lúc đầu thụ phong Tả Quốc Doanh Phó Đô Tướng Thái Bảo Phú Quận Công, cải phong Khâm Sai Tiết Chế Các Xứ Thủy Bộ Chư Doanh kiêm Tổng Chính Bính Thái úy Nghi Quốc Công, tiến phong Nguyên Soái Điển Quốc Chính Định Nam Vương, sau khi xưng chúa gia phong Đại Nguyên Soái Tổng Quốc Chính Thượng Thánh Phụ Sư Thịnh Công Nhân Minh Uy Đức Định Vương. Tôn hiệu của Trịnh Căn là: Hồng Do Thần Trí Hùng Tài Tuyên Nghĩa Phu Đạo Lập Chính Uyên Ý Thần Trí Thánh Vũ Văn Công Thừa Liệt Hiển Mô Giám Hiến Bỉnh Chiết Bảo Quốc Tuy Phương Quang Tiền Chấn Hậu Chế Trị Thùy Chuẩn Thịnh Nghiệp Đại Công Khôi Võng Chấn Kỷ Tuy Nội Ninh Ngoại Khang Vương.}}|| [[Chiêu Tổ]]<ref name="vietnamsuluoc21"/> || [[Khang Vương]]<ref name="vietnamsuluoc21"/> || ''không có''<ref name="vietnamsuluoc21"/> || [[Trịnh Căn]]<ref name="cuongmucchinhbien33"/>