== Cuộc đời ==
Ông'''Ô Nhĩ Cung A''' được sinh ra vào năm Càn Long thứ 43 ([[1778]]), trong gia tộc [[Ái Tân Giác La]] (愛新覺羅), là con trai trưởng của Trịnh Cung Thân vương [[Tích Cáp Nạp]] (积哈纳). Theo vai vế, ông có kỳ tịch [[Bát kỳ|Tương Lam kỳ]] do là hậu duệ của Trịnh Hiến Thân vương [[Tế Nhĩ Cáp Lãng]] - con của [[Thư Nhĩ Cáp Tề]], em trai Thanh Thái Tổ [[Nỗ Nhĩ Cáp Xích]], xét trong Hoàng phái là thuộc hàng thứ cận.
Năm [[Càn Long]] thứ 59 (1794), phụ thân ông qua đời, ông được thế tập tước vị '''Trịnh Thân vương''' (鄭親王) đời thứ 12<ref>國立故宮博物院圖書文獻處清國史館傳稿 ,701007468號</ref>.
==== Con trai ====
#*[[Túc Hòa]] [肃和; ? - 1832], nhị tử. Năm 1826, thụ '''Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân'''. Qua đời mà không con.
#*[[Đoan Hoa]] [端華; 1807 - 1861], tam tử. Năm 1846, được thế tập tước vị '''Trịnh Thân vương''' (鄭親王). Năm 1861, nhân vụ [[Chính biến Tân Dậu]] mà bị đoạt tước và ban chết.
#*[[Ân Hoa]] [恩华; ? - 1854], ngũ tử. Năm 1827, thụ '''Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân''', sang năm 1853 nhân bị tội mà cách tước.
#*[[Túc Thuận]] [肃顺; 1816 - 1861], lục tử. Năm 1861, nhân vụ Chính biến Tân Dậu mà bị ban chết.
#*[[Huệ Lược]] [惠略; ? - 1868], thất tử. Năm 1838, thụ '''Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân'''.
#*[[Khoan Lược]] [宽略; ? - 1864], bát tử. Năm 1844, thụ '''Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân'''.
== Xem thêm ==
|