Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thứ trưởng Bộ Công an (Việt Nam)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 2:
*[[Lê Quốc Thân]], 1958 - 1979 Ủy viên Trung ương Đảng Cộng sản khoá III, IV sau là Trưởng ban Nội chính Trung ương.
*[[Phan Trọng Tuệ]], Thiếu tướng (1958 - 1961) kiêm Tư lệnh Lực lượng [[Bộ đội Biên phòng Việt Nam|Công an
*[[Nguyễn Văn Ngọc (chính trị gia)|Nguyễn Văn Ngọc]] 1962-1967
*[[Trần Quyết]], Trung tướng (1967 - 1987), Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản khoá VI, Tư lệnh Lực lượng [[Bộ đội Biên phòng Việt Nam|Công an
*[[Nguyễn Tài]], Đại tá, 1975 - 1979 sau là Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (phong tặng năm 2002)
*[[Cao Đăng Chiếm]], Thượng tướng, trong đó Thứ trưởng Thứ nhất (sau đổi là Thứ trưởng Thường trực) 1984 - 1990, Uỷ viên TW Đảng khoá IV (dự khuyết), V, VI. Năm 2010 được truy tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân.
Dòng 41:
*[[Nguyễn Văn Thành (chính khách)|Nguyễn Văn Thành]], Thượng tướng, đảm nhiệm 2015-nay
*[[Nguyễn Văn Sơn (trung tướng)|Nguyễn Văn Sơn]], Trung tướng, đảm nhiệm 2016-nay
*[[Lương Tam Quang]], Trung tướng, đảm nhiệm từ 15 tháng 8 năm 2019
*[[Nguyễn Duy Ngọc]], Thiếu tướng, đảm nhiệm từ 15 tháng 8 năm 2019
== Tham khảo ==
|