Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bảng Anh”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
[[Tập tin:Bank-of-england-10-pounds-sterling-polymer-banknote-jane-austen-reverse-1.jpg|thế=Tờ 10 bảng anh |nhỏ|250x250px|Mặt sau của tờ 10 pounds[[Tập tin:Tờ 10 bảng anh polymer.jpg|nhỏ|Mặt trước của tờ 10 pounds[[Tập tin:5 pounds.jpg|nhỏ]]tờ 5 pounds|thế=]]]]
'''Bảng Anh''' (ký hiệu [[£]], mã ISO: GBP) tức '''Anh kim''' là đơn vị tiền tệ chính thức của [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Vương quốc Anh]] và các lãnh thổ hải ngoại, thuộc địa. Một bảng Anh gồm 100 xu (pence hoặc penny).
 
Dòng 5:
 
Đồng bảng Anh là đồng tiền lâu đời nhất còn được sử dụng sau khi một số quốc gia thuộc khối [[Liên minh châu Âu|EU]] chuyển sang dùng đồng [[Euro]] ([[€]]). Nó là đồng tiền được lưu trữ trong các quỹ dự trữ ngoại tệ toàn cầu, mức phổ biến chỉ sau đồng [[đô la Mỹ]] và đồng [[Euro]]. Đồng bảng đứng thứ tư về khối lượng giao dịch ngoại tệ toàn cầu sau đồng [[đô la Mỹ]], đồng [[Euro]] và đồng [[Yên Nhật]].
 
[[Tập tin:Giay bac £10 UK.gif|phải|nhỏ|250px|Tờ mười bảng (£10)]]
 
Trước năm 1971, một bảng là 20 shilling, một shilling là 12 xu (pence). Như vậy một bảng là 240 xu. Ngày nay, đơn vị shilling không tồn tại nữa, một bảng Anh (£1) bằng một trăm xu (100p). Đồng xu kim loại kiểu cũ rút ra khỏi hệ thống thanh toán năm 1980.