Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đại tá”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 1:
'''Đại tá''' là quân hàm sĩ quan cao cấp dưới cấp tướng trong lực lượng vũ trang các quốc gia.
Đại tá trong [[Lục quân]] và [[Không quân]] [[Hoa Kỳ|Mỹ]], [[Pháp]] và [[Lục quân]] [[Anh]] là ''Colonel'', ở trên [[Trung tá]] và dưới [[Chuẩn tướng]]; trong Lục quân Nga là ''полковник'', ở trên Trung tá và dưới Thiếu tướng.
'''Đại tá hải quân''' ở nhiều nước có tên gọi riêng không trùng với tên gọi Đại tá lục quân nên dễ gây nhầm lẫn, ví dụ: ''Captain'' (Anh, Mỹ), ''Capitain de vaisseau'' (Pháp, có 5 vạch), ''капитан 1-го ранга'' (Nga, có 3 sao, 2 vạch). '''Đại tá không quân''' Anh là ''Group Captain''.
[[Việt Nam]] thời thuộc Pháp thường gọi Đại tá hoặc Trung tá Quân đội Pháp một cách nôm na là '''quan năm''', vì quân hàm đều có 5 vạch (còn gọi là lon, gốc từ chữ ''galon'' trong [[tiếng Pháp]]). Quan năm đại tá có năm vạch
Hệ thống này có thể khác đôi chút ở các quốc gia khác.
Hàng 32 ⟶ 33:
*'''Trung úy'''. [[Trung úy]] thường đảm nhiệm các chức vụ từ Trung đội trưởng đến Đại đội trưởng.
*'''Thiếu úy'''. [[Thiếu úy]] thường đảm nhiệm chức vụ Trung đội trưởng.
==Công an nhân dân Việt Nam==
|