Danh sách ngày quốc khánh trên thế giới (sửa đổi)
Phiên bản lúc 05:12, ngày 28 tháng 9 năm 2019
, 4 năm trước→Danh sách: đã dịch hoàn tất các nước
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã dịch đến Somaliland |
→Danh sách: đã dịch hoàn tất các nước |
||
Dòng 2:
{{Expand list|date=June 2019}}
Ngày quốc khánh là ngày lễ kỷ niệm của quốc gia nhân sự kiện giành được độc lập, thành lập chính thể nhà nước, kết thúc thời kỳ chiếm đóng quân sự, hoặc cá biệt như là Singapore, là ngày bị trục xuất khỏi liên bang Malaysia.
[[Tập_tin:National_Days_map.png|phải|nhỏ|300x300px|{{legend|#008000|Quốc khánh liên quan đến việc giành độc lập}}{{legend|#00FF00|Ngày quốc khánh liên quan đến sự kiện khác}}{{legend|#7F7F7F|Không có ngày quốc khánh chính thức}}]]
Dòng 998:
|11 tháng 12
|1931
|
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|South Sudan}}
Dòng 1.004:
|9 tháng 7
|2011
|
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|Sri Lanka}}
|Ngày độc lập
|4 tháng 2
|1948
|Giành độc lập khỏi [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland]] năm 1948.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|Sudan}}
Dòng 1.016:
|1 tháng 1
|1956
|
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|Suriname}}
Dòng 1.022:
|25 tháng 11
|1975
|
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|Thụy Điển}}
|Ngày quốc khánh Thụy Điển
|6 tháng 6
|1523
|
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|Switzerland|size=23px}}
|Ngày quốc khánh Thụy Sĩ
|1 tháng 8
|1291
|Nhóm liên minh chống lại [[Đế quốc La Mã Thần thánh]] năm 1291.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|Syria}}
|Ngày Di tản
|17 tháng 4
|1946
|
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|Taiwan}}
|[[Ngày Song Thập|Ngày Quốc khánh Trung Hoa Dân Quốc]]
|10 tháng 10
|1911
|Giành độc lập khỏi [[nhà Thanh]] năm 1911. [[Trung Hoa Dân quốc (1912–1949)|Trung Hoa Dân quốc]] đã được thành lập trên lục địa vào ngày 1 tháng 1 năm 1912 trong khi đó Đài Loan đã đang ở dưới hệ thống điều hành của Nhật Bản.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|Tajikistan}}
|Ngày độc lập
|9 tháng 9
|1991
|
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|Tanzania}}
Dòng 1.058:
|9 tháng 12
|1961
|
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|Togo}}
Dòng 1.064:
|27 tháng 4
|1960
|
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|Tibet}}
|Ngày độc lập của Tibet
|13 tháng 2
|1913
|
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|Tonga}}
Dòng 1.076:
|4 tháng 6
|1970
|Chấm dứt là trạng thái thuộc địa của [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland]] năm 1970.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|Trinidad and Tobago}}
Dòng 1.082:
|31 tháng 8
|1962
|Giành độc lập khỏi [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland]] năm 1962.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|Tunisia}}
Dòng 1.088:
|20 tháng 3
|1956
|
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|Turkmenistan}}
|Ngày độc lập
|27 tháng 9
|1991
|
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|Tuvalu}}
Dòng 1.100:
|1 tháng 10
|1978
|Giành độc lập khỏi [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland]] năm 1978.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|Uganda}}
Dòng 1.106:
|9 tháng 10
|1962
|Giành độc lập khỏi [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland]] năm 1962.
|- style="vertical-align: top;"
| rowspan="2" |{{flag|Ukraine}}
|
|24 tháng 8
|1991
|[[
|- style="vertical-align: top;"
|
|{{sort|01-22|22 tháng 1}}
|1919
|[[
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|United Arab Emirates}}
|Ngày Quốc khánh
|{{sort|12-02|2 tháng 12}}
|1971
|Giành độc lập khỏi [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland]] năm 1971.
|- style="vertical-align:top;"
|{{flag|Hoa Kỳ}}
|[[Ngày Độc lập Hoa Kỳ]]/ ngày 4 tháng 7
|{{sort|07-04|4 tháng 7}}
|1776
|Tuyên bố giành độc lập khỏi [[Vương quốc Anh (1707–1800)|Vương quốc Anh]] (đất nước trước của [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland]]) năm 1776.
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|Uruguay}}
|Tuyên bố nền độc lập
|{{sort|08-25|25 tháng 8}}
|1825
|
|- style="vertical-align: top;"
|{{flag|Uzbekistan}}
|