Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Tiêu chuẩn chức danh: xoá phần suy đoán chủ quan không căn cứ của người viết
Dòng 2:
 
Trên thực tế, trong tổ chức [[Quân đội nhân dân Việt Nam]], chức vụ Chủ nhiệm Tổng cục chính trị là chức vụ cao cấp thứ 2 sau Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, trên cả chức vụ [[Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam|Tổng tham mưu trưởng]]. Toàn bộ các đời Chủ nhiệm Tổng cục chính trị đều là các thành viên của Bộ Chính trị, hoặc Ban Bí thư Trung ương, phản ánh chính sách lãnh đạo của [[Đảng Cộng sản Việt Nam]] đối với quân đội.<ref name=":3" />
 
 
== Tiêu chuẩn chức vụ Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam ==
Theo Quy định số 89-QĐ/TW ngày [[19 tháng 12]] năm 2017 của [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XII|Ban Chấp hành Trung ương Đảng]]<ref name=":1">{{Chú thích web|url=https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/Quy-dinh-105-QD-TW-2017-phan-cap-quan-ly-can-bo-va-bo-nhiem-gioi-thieu-can-bo-ung-cu-370328.aspx|title=Quy định 105/2017 của BCHTW về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử|last=|first=|date=2017|website=https://thuvienphapluat.vn|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref>, tại Phụ lục 1, Mục I, Tiểu mục 3 và tại Điều 4, Điều 13 thì chức danhvụ Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị có thời hạn giữ chức vụ là 5 năm và thuộc diện thẩm quyền [[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Bộ Chính trị]] quản lý, đánh giá, bố trí, giới thiệu ứng cử, chỉ định; quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng; điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức, đình chỉ chức vụ; khen thưởng, kỷ luật.<ref name=":1" />
 
Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi, bổ sung năm 2014<ref name=":2">{{Chú thích web|url=http://congbao.chinhphu.vn/tai-ve-van-ban-so-20-vbhn-vpqh-3040-1244?format=pdf|title=Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi năm 2014|last=|first=|date=|website=http://congbao.chinhphu.vn|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref> tại Điều 15 thì chức vụ Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị có cấp bậc quân hàm cao nhất là [[Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam|Đại tướng]]. Tại Điều 25, thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan thì Chủ tịch nước có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị theo sự đề nghị của [[Thủ tướng chính phủ|Thủ tướng Chính phủ]].<ref name=":2" />
 
Người giữ chức vụ Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị thường giữ các chức danhvụ bên Đảng đó là [[Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Bí thư Trung ương Đảng]], [[Ủy viên Trung ương Đảng]], Ủy viên Thường vụ [[Quân ủy Trung ương Việt Nam|Quân ủy Trung ương]].
 
Theo Quy định số 89-QĐ/TW ngày [[4 tháng 8]] năm 2017<ref>{{Chú thích web|url=http://tulieuvankien.dangcongsan.vn/he-thong-van-ban/van-ban-cua-dang/quy-dinh-so-89-qdtw-ngay-482017-cua-bo-chinh-tri-ve-khung-tieu-chuan-chuc-danh-dinh-huong-khung-tieu-chi-danh-gia-can-bo-3458|title=Quy định số 89-QĐ/TW năm 2017 về Khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp|last=|first=|date=2017|website=http://tulieuvankien.dangcongsan.vn|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref> và Quy định số 90-QĐ/TW ngày [[4 tháng 8]] năm 2017 của [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XII|Ban Chấp hành Trung ương Đảng]]<ref name=":0">{{Chú thích web|url=https://thuvienphapluat.vn/van-ban/bo-may-hanh-chinh/Quy-dinh-90-QD-TW-2017-danh-gia-can-bo-Ban-Chap-hanh-Trung-uong-Bo-Chinh-tri-Ban-Bi-thu-quan-ly-359250.aspx|title=Quy định 90-QĐ/TW năm 2017 về tiêu chuẩn chức danh, tiêu chí đánh giá cán bộ thuộc diện Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý|last=|first=|date=2017|website=https://thuvienphapluat.vn|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref> thì tiêu chuẩn chung của chức danh Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị bao gồmː