Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hán ngữ tiêu chuẩn”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 18:
}}
[[Tập tin:Map of sinitic languages full-vi.svg|nhỏ|592x592px|Bản đồ các phương ngôn tiếng Hán tại Trung Quốc. Tiếng Trung Quốc Tiêu chuẩn dựa phần lớn trên phương ngôn Bắc Kinh của tiếng [[Quan thoại]].]]
[[File:Wu Jingheng.jpg|thumb|Ngô Kính Hằng, là một nhà ngôn ngữ học và triết học Trung Quốc người là chủ tịch của Độc âm Thống nhất Hội năm 1912–13 đã tạo ra Chú âm và tiêu chuẩn hóa giọng nói Quốc ngữ Trung Hoa Dân quốc|alt=Wu Jingheng.jpg]]
'''Tiếng Trung Quốc Tiêu chuẩn ''' hay '''tiếng Hán Tiêu chuẩn''' ([[tiếng Trung]]: 現代標準漢語, [[âm Hán Việt]]: ''Hiện đại Tiêu chuẩn Hán ngữ'')<ref>石定栩, 邵敬敏, 朱志瑜. 《港式中文與標準中文的比較(第二版)》. 香港教育圖書公司. Hương Cảng, năm 2014. ISBN 978-988-200-297-5. Trang 3.</ref> là [[phương ngôn Hán ngữ]] được tiêu chuẩn hóa, đóng vai trò là [[ngôn ngữ chính thức]] duy nhất [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Trung Quốc]], là ngôn ngữ chính thức [[de facto]] tại [[Đài Loan]]. Đây cũng là một trong 4 ngôn ngữ chính thức tại [[Singapore]] và là một trong các ngôn ngữ chính thức tại [[Malaysia]].