Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đài Loan”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
thống nhất
Dòng 1:
{{dablink|Đừng nhầm lẫn với Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Đọc về Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại bài [[Trung Quốc]]}}{{for|Trung Hoa Dân quốcQuốc giai đoạn 1912-1949|Trung Hoa Dân quốcQuốc (1912–1949)}}
{{dablink|Bài này viết về một chính thể hiện nay. Đối với bài về thực thể địa lý và lịch sử, xin xem [[Đài Loan (đảo)]]. Đối với các định nghĩa khác, xem [[Đài Loan (định hướng)]].}}
{{Tóm tắt về quốc gia
| conventional_long_name = Trung Hoa Dân quốcQuốc
| native_name = {{Infobox |subbox=yes |bodystyle=font-size:76%;font-weight:normal;
| rowclass1 = mergedrow |label1=[[Chữ Hán phồn thể|Tiếng Trung]]:|data1={{lang|zh-tw|中華民國}}
Dòng 21:
| image_map = Republic_of_China_orthographic_projection_excluding_Outer_Mongolia.png
| alt_map = Một bản đồ của Đông Á, với một bản đồ thế giới được chèn, với đảo Đài Loan được tô bóng và các đảo khác được khoanh tròn
| map_caption = Xanh đậm: Lãnh thổ khống chế trên thực tế của Trung Hoa Dân quốcQuốc<br/>Xanh nhạt: Những vùng Trung Hoa Dân quốcQuốc tuyên bố chủ quyền nhưng không kiểm soát.
| image_map2 = Locator map of the ROC Taiwan.svg
| alt_map2 = Một bản đồ của Đông Á, với một bản đồ thế giới được chèn, với đảo Đài Loan được tô bóng và các đảo khác được khoanh tròn
| map_caption2 = [[Vùng Tự do của Trung Hoa Dân quốcQuốc|Lãnh thổ trên thực tế thuộc quyền kiểm soát của Trung Hoa Dân quốcQuốc gồm]]: [[Đảo Đài Loan]] (đỏ) cùng các đảo khác: [[Bành Hồ]], [[Kim Môn]], quần đảo [[Mã Tổ]], [[quần đảo Đông Sa]] và đảo [[Ba Bình]] (khoanh tròn màu đỏ).
| capital = [[Đài Bắc]]<ref name="capital">{{cite news |title=Interior minister reaffirms Taipei is ROC's capital |date=5 December 2013 |url=http://www.taipeitimes.com/News/taiwan/archives/2013/12/05/2003578356 |newspaper=Taipei Times |accessdate=7 December 2013}}</ref>
| coordinates = {{coord|25|02|N|121|38|E|display=it}}
Dòng 45:
| demonym = [[Người Đài Loan]]<ref name="cia-factbook" />
| government_type = [[Nhà nước đơn nhất|Đơn nhất]]<br/> [[Bán tổng thống chế|tổng thống chế]] <br/>[[cộng hòa lập hiến]]
| leader_title1 = [[Tổng thống Trung Hoa Dân quốcQuốc|Tổng thống]]
| leader_name1 = [[Thái Anh Văn]]
| leader_title2 = [[Viện trưởng Hành chính viện|Thủ tướng]]
| leader_name2 = [[Tô Trinh Xương]]
| legislature = [[Lập pháp viện Trung Hoa Dân Quốc|Lập pháp viện]]
| sovereignty_type = [[Lịch sử Trung Hoa Dân quốcQuốc|Hình thành]]
| sovereignty_note =
| established_event1 = [[Khởi nghĩa Vũ Xương]]
| established_date1 = 10 tháng 10 năm 1911
| established_event2 = [[Trung Hoa Dân quốcQuốc (1912–1949)|Thành lập Dân quốc]]
| established_date2 = 1 tháng 1 năm 1912
| established_event4 = [[Ngày Tái Độc lập]]
| established_date4 = 25 tháng 10 năm 1945
| established_event5 = [[Hiến pháp Trung Hoa Dân quốcQuốc|Thông qua hiến pháp]]
| established_date5 = 25 tháng 12 năm 1947
| established_event6 = [[Trung Hoa Dân quốcQuốc dời sang Đài Loan|Chính phủ rút sang Đài Loan]]
| established_date6 = 7 tháng 12 năm 1949
| area_km2 = 35.980
Dòng 105:
}}
 
'''Trung Hoa Dân quốcQuốc''' ('''THDQ''', {{zh|c=中華民國|p=Zhōnghuá Mínguó}}) là một chính thể quốc gia [[cộng hòa lập hiến]] tại [[Đông Á]], ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là '''Đài Loan''' ({{zh|c=臺灣 hay 台灣|p=Táiwān}}) hay '''[[Trung Hoa Đài Bắc]]'''<ref>倪鴻祥和黃惠玟. [http://hk.crntt.com/doc/1019/2/6/0/101926098.html 馬英九:台灣是“中華民國”的通稱]. 《中國評論》. 2011-12-03 [2014-02-23] {{zh-hk}}.</ref>. Nhiều quốc gia trên thế giới, do sức ép ngoại giao của chính phủ Trung Quốc về quan điểm ''"Chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là chính phủ hợp pháp duy nhất đối với toàn bộ Trung Quốc và Đài Loan là một phần lãnh thổ không thể tách rời của Trung Quốc"'', nên không thể công nhận Đài Loan là một quốc gia độc lập mà phải coi đó là một phần lãnh thổ của [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] đang bị chia cắt. Chính phủ Trung Quốc cũng khuyến cáo sử dụng cách gọi ''"Đài Loan (Trung Quốc)"'' hoặc ''"Trung Hoa Đài Bắc"'' thay cho cách thể hiện danh xưng chính quyền "Trung Hoa Dân quốcQuốc" hay "quốc gia Đài Loan". Mặc dù vậy, rất nhiều quốc gia trên thế giới vẫn duy trì mối quan hệ song phương thực tế với Đài Loan, dù không phải dưới hình thức quan hệ ngoại giao chính thức.
 
Trên thực tế, chính thể Trung Hoa Dân quốcQuốc được thành lập vào ngày [[1 tháng 1]] năm 1912 tại [[Nam Kinh]], được xem là chính thể [[cộng hòa]] hiện đại đầu tiên và lâu đời nhất ở [[châu Á]] còn tồn tại đến ngày nay<ref>國史館. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=283412AE33AC4D71&sms=7CB99E9BEAC3127D&s=F77219636A01EEEC 中華民國之肇建]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-02-07 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>司徒一. [http://www.huanghuagang.org/hhgMagazine/issue30/page035_FaTongYuXianFa.html 民國法統 與 中華民國憲法]. 《黃花崗雜誌》. [2015-01-03] {{zh-tw}}.</ref>. Chính thể này từng kế tục [[nhà Thanh]] thống trị [[Trung Quốc đại lục]] và [[Mông Cổ]], sau khi [[Thế chiến thứ hai]] kết thúc đã tiếp nhận thêm khu vực [[Đài Loan (đảo)|đảo Đài Loan]]. Sau năm 1949, chính quyền Trung Hoa Dân quốcQuốc mất quyền kiểm soát thực tế với hầu hết lãnh thổ Đại lục, chỉ còn kiểm soát được khu vực quần đảo Đài Loan, dù vẫn duy trì những tuyên bố chủ quyền như trước năm 1949. Ngày nay, 99% lãnh thổ kiểm soát thực tế của Trung Hoa Dân quốcQuốc là [[đảo Đài Loan]], ngoài ra còn bao gồm các đảo như quần đảo [[Bành Hồ]], quần đảo [[Kim Môn]], [[quần đảo Mã Tổ]].
 
Hiện tại, địa vị chính trị của Trung Hoa Dân quốcQuốc [[Vị thế chính trị Đài Loan|tồn tại tranh luận]], bắt nguồn từ [[Lịch sử quan hệ hai bờ eo biển Đài Loan|quan hệ hai bờ eo biển Đài Loan]]. Sau khi chính phủ Trung Hoa Dân quốcQuốc rút đến Đài Loan, nhiều lần chiếu theo hiến pháp chủ trương bản thân có chủ quyền hoàn toàn với Trung Quốc<ref>田世昊、王寓中、陳杉榮和鄒景雯. [http://news.ltn.com.tw/news/focus/paper/199771 馬:92共識 可反對但不能否定]. 《自由時報》. 2008-03-29 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://www.chinapost.com.tw/taiwan/china-taiwan-relations/2012/03/26/335822/1-country.htm '1 country, 2 areas' in line with ROC Constitution: MAC deputy]. China Post Online. 2012-03-26 [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Từ năm 1992 trở đi, chính phủ không còn đưa "phản công Đại lục" làm mục tiêu chính trị, vấn đề lãnh thổ theo hiến pháp có tranh luận nhiều lần<ref name = "釋字第 328">[http://www.judicial.gov.tw/constitutionalcourt/p03_01_printpage.asp?expno=328 釋字第 328]. 司法院大法官. 1993-12-26 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, ngày nay lập trường của chính phủ phụ thuộc chủ yếu vào liên minh chính trị cầm quyền<ref>[http://english.president.gov.tw/Default.aspx?tabid=1118 Chapter XIII. Fundamental National Policies]. Office of the President Republic of China (Taiwan). [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa nhận là đại biểu hợp pháp duy nhất của Trung Quốc, xem Đài Loan [[Đài Loan (tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa)|là một tỉnh]]; đồng thời biểu thị sẽ sử dụng vũ lực khi Đài Loan tuyên bố độc lập hoặc không thể thống nhất hòa bình<ref>[http://english.people.com.cn/200503/14/eng20050314_176746.html Full text of Anti-Secession Law]. People's Daily. 2005-03-14 [2014-02-23] {{en}}.</ref><ref>Peter Brookes. [http://www.heritage.org/Research/Lecture/US-Taiwan-Defense-Relations-in-the-Bush-Administration U.S.-Taiwan Defense Relations in the Bush Administration]. The Heritage Foundation. 2003-11-14 [2014-02-23] {{en}}.</ref>.
 
Thổ dân Đài Loan cư trú trên đảo từ thời cổ đại, [[người Hán]] bắt đầu nhập cư đến đảo với số lượng lớn vào thời kỳ [[Formosa thuộc Hà Lan|thực dân Hà Lan]] và [[Formosa thuộc Tây Ban Nha|Tây Ban Nha]] đầu thế kỷ XVII. Năm 1662, [[Trịnh Thành Công]] trục xuất [[người Hà Lan]] và lập chính quyền đầu tiên của người Hán trên đảo. Năm 1683, [[nhà Thanh]] đánh bại [[Vương quốc Đông Ninh|chính quyền họ Trịnh]] và sáp nhập Đài Loan. Nhà Thanh cắt nhượng Đài Loan cho [[Đế quốc Nhật Bản|Nhật Bản]] vào năm 1895 sau khi [[chiến tranh Thanh-Nhật|chiến bại]] trước đế quốc này. Sau khi [[Nhật Bản đầu hàng]] [[Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai|Đồng Minh]] trong [[Thế chiến thứ hai]], Trung Hoa Dân quốcQuốc giành quyền kiểm soát Đài Loan. Do [[Nội chiến Trung Quốc|nội chiến Quốc-Cộng]], vào năm 1949 chính phủ Trung Hoa Dân quốcQuốc rút đến khu vực Đài Loan, [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] thành lập nước [[Trung Quốc|Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] tại [[Trung Quốc đại lục]]. Do ảnh hưởng của thế cục [[Chiến tranh Lạnh]], trong nhiều năm sau đó, Trung Hoa Dân quốcQuốc vẫn được nhiều quốc gia nhìn nhận là đại biểu hợp pháp của Trung Quốc, là thành viên thường trực trong [[Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc]].<ref>[http://news.gpwb.gov.tw/news.aspx?ydn=026dTHGgTRNpmRFEgxcbfbBlvy%2F7DopDATM56oOni4SVXf5gP0fAZFib8muqHca0KbySTSj7uKh8oPo%2FqqwzNpkIxv6TdZdDumeBCepSqm4%3D 「創始國」的歷史無可改變 聯國臨時總部 仍懸掛我國旗]. 《青年日報》. 2015-12-21 [2016-01-02] {{zh-tw}}.</ref><ref name = "王正華">王正華. [http://www.drnh.gov.tw/ImagesPost/94d5ca98-4c5d-48e2-81a0-29e5cede646a/ad7418fc-7f00-4701-b3b4-e738cbff5d5f_ALLFILES.pdf 蔣介石與1961-聯合國中國代表權問題]. 國史館. 2009-09- [2015-06-06] {{zh-tw}}.</ref>. Đến năm 1971, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa giành được [[Nghị quyết 2758 của Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc|ghế của Trung Quốc]] tại [[Liên Hiệp Quốc]], Trung Hoa Dân quốcQuốc mới đồng thời bị nhiều quốc gia đoạn tuyệt quan hệ ngoại giao nên mất thừa nhận ngoại giao trên quy mô lớn<ref name = "王正華"/>. Cuối thế kỷ XX, chính quyền Trung Hoa Dân quốcQuốc một mặt tích cực phát triển kinh tế, trở thành một trong [[Bốn con hổ châu Á|bốn con rồng châu Á]], [[Danh sách các quốc gia theo GDP (danh nghĩa) bình quân đầu người|đứng thứ 22]] thế giới về [[Tổng sản phẩm nội địa|GDP]] danh nghĩa (2017)<ref name=imf2/>; một mặt triển khai cải cách dân chủ, từ quốc gia chuyên chế do [[Trung Quốc Quốc dân Đảng]] bá quyền phát triển thành quốc gia tuyển cử trực tiếp [[Hệ thống đa đảng|dân chủ đa đảng]]<ref name = "何振盛">何振盛. [http://nccur.lib.nccu.edu.tw/bitstream/140.119/37489/7/61507107.pdf 第三章 歷史背景與環境條件]. 國立政治大學. [2015-08-20] {{zh-tw}}.</ref>, hưởng mức độ cao về tự do báo chí, chăm sóc sức khỏe<ref>Grace Yao、Yen-Pi Cheng và Chiao-Pi Cheng. The Quality of Life in Taiwan. Hoa Kỳ: Social Indicators Research. 2008-10-6 {{en}}.</ref>, giáo dục công cộng, tự do kinh tế và phát triển nhân văn<ref name = "國情統計通報">行政院主計總處. [http://www.dgbas.gov.tw/public/Data/491716362790WG0X9I.pdf 國情統計通報(第177號)]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-009-17] {{zh-tw}}.</ref><ref>行政院主計總處. [http://www.dgbas.gov.tw/public/Data/11715541971.pdf 國情統計通報]. 行政院. 2011-01-07 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>.
 
[[Đảo Đài Loan]] nằm tại Tây Bắc [[Thái Bình Dương]], giữa [[quần đảo Ryukyu]] của [[Nhật Bản]] và quần đảo [[Philippines]], tách khỏi [[đại lục Á-Âu]] qua [[eo biển Đài Loan]], diện tích khoảng 36.000&nbsp;km², là [[Danh sách đảo theo diện tích|đảo lớn thứ 38]] trên thế giới, với khoảng 70% diện tích là núi đồi, còn đồng bằng tập trung tại ven biển phía tây. Do nằm tại giao giới giữa khí hậu [[cận nhiệt đới]] và [[nhiệt đới]] nên cảnh quan tự nhiên và tài nguyên hệ sinh thái tương đối phong phú và đa nguyên.<ref name="臺灣的水資源">{{Chú thích web|ngôn ngữ=Trung văn phồn thể|url=http://140.115.123.30/gis/globalc/CHAP0607.htm|tiêu đề=臺灣的水資源|nhà xuất bản=國立成功大學|ngày truy cập = ngày 24 tháng 3 năm 2011}}</ref> Hiện tại, thủ đô và chính phủ trung ương đặt tại [[Đài Bắc]]<ref name="國家符號">[http://book.drnh.gov.tw/Content_Display.aspx?MenuKey=46 國家符號]. 國史館. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, thành phố lớn nhất là [[Tân Bắc]] bao quanh Đài Bắc<ref name="面積與人口" />; tổng nhân khẩu ước khoảng 23,5 triệu người<ref name="面積與人口" />, thành phần chủ yếu là [[người Hán]] và [[thổ dân Đài Loan]]<ref name = "世界概況">[[CIA]]. [https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/tw.html Taiwan]. [[The World Factbook]]. 2013-06-10 [2014-03-2] {{en}}.</ref>.
 
Với cơ sở hiện đại hóa từ thời Nhật Bản cai trị Đài Loan, chính phủ Trung Hoa Dân quốcQuốc sau khi dời đến Đài Loan sử dụng viện trợ của Hoa Kỳ tiến hành một loạt dự án kiến thiết. Đài Loan từ thập niên 1960 trở đi có sự phát triển nhảy vọt về kinh tế-xã hội, tạo nên "kì tích Đài Loan". Đến thập niên 1990, Đài Loan tiến vào hàng ngũ quốc gia phát triển, thu nhập bình quân đầu người và chỉ số phát triển con người nằm ở mức quốc gia tiên tiến<ref>{{Chú thích web|ngôn ngữ=Trung văn phồn thể|url=http://www.dgbas.gov.tw/public/Data/491716362790WG0X9I.pdf|tiêu đề=我國HDI、GII分別排名全球第21位及第5位|nhà xuất bản=行政院主計總處}}</ref>. Đài Loan có ngành chế tạo và khoa học-kỹ thuật tiên tiến vững mạnh, chiếm vị trí hàng đầu trong các lĩnh vực như [[chất bán dẫn]], [[công nghệ thông tin]], [[truyền thông]], điện tử chính xác. Về mậu dịch, chủ yếu thông qua công nghiệp công nghệ cao để thu ngoại tệ, về phát triển kinh tế lấy công nghiệp công nghệ cao và ngành dịch vụ làm trung tâm, và cũng định hướng phát triển [[công nghiệp văn hoá]] và [[du lịch]]<ref>{{Chú thích web|ngôn ngữ=Trung văn phồn thể|url=http://cdnet.stpi.org.tw/techroom/keyfacts/pdf/00_policy_006.pdf|tiêu đề=臺灣產業發展願景與策略|nhà xuất bản=中華民國經濟部技術處|ngày=2007-02|ngày truy cập=2011-03-24|url lưu trữ=//web.archive.org/web/2011110314132/http://cdnet.stpi.org.tw/techroom/keyfacts/pdf/00_policy_006.pdf|ngày lưu trữ=2011-11-03}}</ref>. Từ sau khi bãi bỏ giới nghiêm, do các nhân tố tự do hóa và dân chủ hóa trong chính trị, cùng với tranh luận thống nhất và độc lập, và hình thành xã hội công dân, Đài Loan dần thoát ly khỏi quan điểm lịch sử Đại Trung Quốc thời giới nghiêm, phát triển chủ nghĩa đa nguyên văn hóa lấy Đài Loan làm trung tâm<ref>[http://nccur.lib.nccu.edu.tw/bitstream/140.119/37188/5/15801205.pdf 台灣歷史發展的特色],第5頁,由國中小教科書看戒嚴時期台灣之國族建構—以國語文科和社會類科為分析中心,蔡佩娥,2007-07-23.</ref><ref>[http://twcenter.org.tw/a05/a05_01_05.htm 台灣歷史發展的特色],張炎憲,2012-06-14.</ref>.
 
==Xưng hiệu==
Dòng 136:
Năm 1554, có tàu của [[Bồ Đào Nha]] đi qua vùng biển Đài Loan, thủy thủ nhìn từ xa thấy Đài Loan rất đẹp nên hô "Ilha Formosa!", ý là hòn đảo xinh đẹp<ref>[http://www.nownews.com/2007/11/15/515-1768980.htm 網路追追追/哪裡有「美麗」?Formosa的真相?] 與[[福爾摩沙|Formosa]]</ref>. Trước thập niên 1950, các quốc gia [[châu Âu]] chủ yếu gọi Đài Loan là "Formosa"<ref>{{Chú thích web|url=http://www.wufi.org.tw/news2k/r042402.htm|url=http://www.wufi.org.tw/news2k/r042402.htm|tiêu đề=臺灣正名之一個提案|ngày=2002-04-24|url lưu trữ=//web.archive.org/web/20030814172106/http://www.wufi.org.tw/news2k/r042402.htm|ngày lưu trữ=2003-08-14|ngày truy cập=2014-09-26|ngôn ngữ=zh}}</ref>.
 
Năm 1905, khi [[Tôn Trung Sơn]] triệu tập hội nghị trù bị [[Trung Quốc Đồng minh hội]] tại Nhật Bản, trong "Trung Quốc Đồng minh hội minh thư" đề xuất cương lĩnh "xua đuổi Thát Lỗ, khôi phục Trung Hoa, sáng lập dân quốc, bình đẳng về ruộng đất", đặt tên cho chế độ cộng hòa chưa được thành lập tại Trung Quốc là "Trung Hoa Dân quốcQuốc"<ref>李雲漢. [http://ap6.pccu.edu.tw/encyclopedia/data.asp?id=342&htm=02-058-0678%E4%B8%AD%E5%9C%8B%E5%90%8C%E7%9B%9F%E6%9C%83.htm 中國同盟會]. 《中華百科全書》. [2015-12-13] {{zh-tw}}.</ref>. Ông nhận thấy dù các chế độ cộng hòa đại đa số thi hành chế độ [[dân chủ đại nghị]], song để xác lập nguyên tắc phát triển chủ quyền quốc gia thuộc toàn thể quốc dân, và hướng tới tiến hành dân quyền trực tiếp như [[Thụy Sĩ]] và [[Hoa Kỳ]] đang thực thi, nên mới chọn quốc hiệu là "Trung Hoa Dân quốcQuốc"<ref>李雲漢. [http://www.takungpao.com/fk/content/2012-09/12/content_1090269_3.htm 历史追踪:“中华民”国国号的来由和意义]. 《大公報》. 2012-09-12 [2015-12-13] {{zh-cn}}.</ref>.
 
Sau khi chính phủ rời sang Đài Loan vào năm 1949, từ thập niên 1950 đến thập niên 1960 được cộng đồng quốc tế gọi là "Trung Hoa quốc gia", "Trung Hoa tự do" hay "Trung Hoa dân chủ"<ref name = "洪健昭">洪健昭. [http://www.chinapost.com.tw/commentary/the-china-post/joe-hung/2009/10/12/228305/Taiwan-Taipei.htm Taiwan, Taipei — What’s in a name?]. China Post Online. 2009-10-15 [2014-02-23] {{en}}.</ref>, phân biệt với "Trung Hoa đỏ", "Trung Hoa cộng sản" tức nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa<ref>汪園斐. [http://www.huanghuagang.org/hhgMagazine/issue37-38/page182_Taiwan.html 臺灣是中國一省嗎?]. 《黃花崗雜誌》. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Sau khi quyền đại biểu cho Trung Quốc chuyển cho Đại lục theo [[Nghị quyết 2758 của Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc]] năm 1971<ref>Ministry of Foreign Affairs, Republic of China (Taiwan). [http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=21488&ctNode=1929&mp=1001 The Birth of the Republic of China]. Government Information Office, Executive Yuan. 2009-04-30 [2014-02-23] {{en}}.</ref>, "Trung Quốc" trở thành xưng hô của cộng đồng quốc tế với nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa<ref name = "洪健昭"/>. Tại Đài Loan, trong thập niên 1990 do chủ nghĩa quốc gia Trung Quốc phai nhạt, và ý thức về tính chủ thể của Đài Loan tăng lên<ref name = "林朝億"/>, xã hội dân gian bắt đầu dùng "Đài Loan" làm tên thường gọi<ref name = "林朝億">林朝億. [http://history.n.yam.com/newtalk/politics/201112/20111203746406.html 馬提台灣是國家 小英:歡迎跟進]. 天空傳媒. 2011-12-03 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref name = "柳嘉峰">柳嘉峰. [http://www.taiwanthinktank.org/page/chinese_attachment_1/2233/20111008.pdf 2011 國情調查記者會]. 台灣智庫. [2013-10-17] {{zh-tw}}.</ref>.
 
Chịu ảnh hưởng từ chủ trương "một Trung Quốc" của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa<ref name = "Taiwanese health">Government Information Office, Executive Yuan. [http://taiwaninfo.nat.gov.tw/ct.asp?xItem=21632&CtNode=103&htx_TRCategory=&mp=4 Taiwanese health official invited to observe bird-flu conference]. Taiwan Info. 2005-01-11 [2014-02-23] {{en}}.</ref>, Trung Hoa Dân quốcQuốc khi tham dự hoạt động hoặc tổ chức quốc tế phải sử dụng các cách xưng hô khác nhau<ref name="洪健昭" /><ref>[http://www.apec.org/About-Us/About-APEC/Member-Economies.aspx Member Economies]. [[APEC]]. [2014-02-28] {{en}}.</ref>; như "[[Trung Hoa Đài Bắc]]" trong [[Thế vận hội]] từ năm [[Thế vận hội Mùa hè 1984|1984]] trở đi và trong vị trí quan sát viên [[Tổ chức Y tế Thế giới]]<ref>[http://www.olympic.org/chinese-taipei CHINESE TAIPEI]. [[IOC]]. [2014-02-28] {{en}}.</ref><ref name = "Katie Reid">Katie Reid. [http://www.reuters.com/article/2009/05/18/idUSLI62888 Taiwan hopes WHO assembly will help boost its profile]. [[Reuters]]. 2009-05-18 [2014-02-23] {{en}}.</ref>, hay "khu vực thuế quan cá biệt Đài Bành Kim Mã" trong [[Tổ chức Thương mại Thế giới]]<ref name = "世界貿易組織">[http://www.wto.org/english/theWTO_e/countries_e/chinese_taipei_e.htm Separate Customs Territory of Taiwan, Penghu, Kinmen and Matsu (Chinese Taipei) and the WTO]. [[WTO]]. [2014-02-28] {{en}}.</ref>. Do có chủ trương chủ quyền với "toàn Trung Quốc", nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa nhìn nhận khu vực Đài Loan thuộc lãnh thổ thống trị của mình, trong tin tức gọi là "Đài Loan Trung Quốc", "nhà đương cục Đài Loan" hay "khu vực Đài Loan"<ref name = "關於正確使用涉台宣傳用語的意見">國務院臺灣事務辦公室、中共中央宣傳部和國務院新聞辦公室. 《[[:zh:s:關於正確使用涉台宣傳用語的意見|關於正確使用涉台宣傳用語的意見]]》. 中國北京: 國務院臺灣事務辦公室. 2002-12-01 {{zh-cn}}.</ref><ref name = "中華人民共和國駐挪威王國大使館">[http://no.china-embassy.org/chn/dtxw/t109378.htm 2004-04-27外交部发言人孔泉在记者招待会上答记者问]. 中華人民共和國駐挪威王國大使館. 2004-05-17 [2013-10-17] {{zh-cn}}.</ref> Chính phủ [[Trần Thủy Biển]] trong hoàn cảnh ngoại giao đổi sang tự xưng "Đài Loan", trực tiếp gọi nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là "Trung Quốc". Chính phủ [[Mã Anh Cửu]] chuyển sang đồng thời sử dụng gọi tắt "Hoa" lẫn "Đài"<ref>[http://www.ey.gov.tw/News_Content.aspx?n=F8BAEBE9491FC830&sms=99606AC2FCD53A3A&s=A73CD028DFCB585F 行政院副院長朱立倫接見日本眾議員菅義偉(Suga Yoshihide)]. 行政院. 2010-04-30 [2013-10-17] {{zh-tw}}.</ref>, dựa theo hiến pháp để gọi nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là "Đại lục"<ref>彭顯鈞和邱燕玲. [http://news.ltn.com.tw/news/focus/paper/466328 兩岸稱呼 官方定調 / 馬說不稱中國 綠轟自降國格]. 《自由時報》. 2011-02-08 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>.
 
==Lịch sử==
Dòng 205:
0=[[Tập tin:U.S. President Eisenhower visited TAIWAN 美國總統艾森豪於1960年6月訪問臺灣台北時與蔣中正總統-2.jpg|nhỏ|Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc Tưởng Giới Thạch và Tổng thống Hoa Kỳ [[Dwight D. Eisenhower|Eisenhower]] tại Đài Bắc ngày 18 tháng 6 năm 1960]]|
1=[[Tập tin:DoubleTenDayParadeOctober101966.jpg|nhỏ|Tổng thống Tưởng Giới Thạch trong lễ kỷ niệm quốc khánh năm 1966]]}}
Do các nhân tố như cơ quan quản lý hành chính Đài Loan thi hành chính sự sai lầm<ref name = "外交部條約法律司">外交部條約法律司. [http://www.mofa.gov.tw/News_Content.aspx?n=A882831462E15694&sms=779A2E76271875CF&s=A421F866010C8490 「臺灣的國際法地位」說帖]. 中華民國外交部. 2011-09-28 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://content.time.com/time/magazine/article/0,9171,792979,00.html Foreign News: This Is the Shame]. TIME. 1946-06-10 [2014-02-26] {{en}}.</ref><ref>{{chú thích sách | author = 張炎憲 | title = 《二二八事件責任歸屬研究報告》 | publisher = 二二八事件紀念基金會 | date = ngày 13 tháng 2 năm 2006 | pages = 第8頁至第22頁 | ISBN = 978-9572936214 | accessdate = ngày 17 tháng 10 năm 2013 | language = Trung văn phồn thể }}</ref>, Đài Loan vào năm 1947 bùng phát [[sự kiện 28 tháng 2]] chống đối chính phủ Quốc dân<ref>[http://content.time.com/time/magazine/article/0,9171,804090,00.html CHINA: Snow Red & Moon Angel]. TIME. 1947-04-7 [2014-02-26] {{en}}.</ref><ref>[http://news.bbc.co.uk/hi/english/static/in_depth/asia_pacific/2000/taiwan_elections2000/1945_1949.stm Civil war]. BBC. [2014-02-23] {{en}}.</ref><ref>[http://www.taiwandc.org/228-intr.htm "ngày 28 tháng 2 năm 1947"]. New Taiwan, Ilha Formosa. 2007 [2013-10-17] {{en}}.</ref> Ngày 25 tháng 12 năm 1946, Hiến pháp Trung Hoa Dân quốcQuốc được thông qua, song bị Đảng Cộng sản Trung Quốc bác bỏ, quan hệ Quốc-Cộng chính thức tan vỡ<ref>周恩來. [http://cpc.people.com.cn/GB/69112/75843/75874/75993/5181797.html 评马歇尔〔362〕离华声明]. 人民網. 1947-01-10 [2014-02-23] {{zh-cn}}.</ref><ref>《南京衛戍司令部致電梅園新村中共聯絡處限期撤退令》. 中國重慶: 《大公報》. 1947-03-01 {{zh-tw}}.</ref>. Nhằm đối phó với nội chiến, Quốc hội vào năm 1948 thông qua "Điều khoản lâm thời thời kỳ động viên dẹp loạn"<ref name = "Retreat to Taiwan">[http://news.bbc.co.uk/hi/english/static/in_depth/asia_pacific/2000/taiwan_elections2000/1949_1955.stm Retreat to Taiwan]. 英國廣播公司新聞網. [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Tình thế chiến tranh dần trở nên bất lợi cho Quốc quân Trung Hoa Dân quốcQuốc, cuối cùng bị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc đánh bại với hậu thuẫn của Liên Xô<ref>[http://spice.stanford.edu/catalog/introduction_to_sovereignty_a_case_study_of_taiwan/ Introduction to Sovereignty: A Case Study of Taiwan]. Stanford University. 2004 [2014-02-23] {{en}}.</ref><ref>[http://www.history.com/this-day-in-history/chinese-nationalists-move-capital-to-taiwan Dec 8, 1949: Chinese Nationalists move capital to Taiwan]. History (TV channel). [2014-02-23] {{en}}.</ref>, Đảng Cộng sản thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa vào tháng 10 năm 1949 tại Bắc Kinh<ref name = "Chinese Revolution">United States Department of State. [http://web.archive.org/web/20080712101803/http://www.state.gov/r/pa/ho/time/cwr/88312.htm The Chinese Revolution of 1949]. Office of the Historian. [2014-02-23] {{en}}.</ref><ref>{{chú thích sách | author = Anthony Kubek | title = HOW THE FAR EAST WAS LOST | location = UK | publisher = Intercontex Publishers | date = ngày 1 tháng 1 năm 1971 | ISBN = 978-0856220005 | accessdate = ngày 23 tháng 2 năm 2014 | language = {{en}} }}</ref>. Tháng 12 cùng năm, [[Tưởng Giới Thạch]] hạ lệnh chính phủ rút sang khu vực Đài Loan, chọn Đài Bắc làm thủ đô lâm thời<ref>[http://webarchive.ncl.edu.tw/archive/disk5/86/58/26/31/93/200711263024/20090815/web/info.gio/ct2668_2.html?ctNode=2527&CtUnit=525&BaseDSD=7&mp=24 國際危機與兩岸關係]. 行政院新聞局. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>張其昀. 《先總統蔣公全集》第3卷. 臺灣臺北: 中國文化大學. 1984-04-: 第4,070頁 {{zh-tw}}.</ref><ref>{{chú thích sách | title = China: U.S. policy since 1945 | location = USA | publisher = Congressional Quarterly | date = ngày 1 tháng 1 năm 1980 | ISBN = 978-0871871886 | accessdate = ngày 23 tháng 2 năm 2014 | language = {{en}} }}</ref>. Chính phủ Quốc dân đưa vàng và ngoại hối dự trữ đến Đài Loan<ref name = "Retreat to Taiwan"/>, rất nhiều bộ đội<ref name = "Retreat to Taiwan"/>, và khoảng 1-2 triệu cư dân cũng rút sang khu vực Đài Loan<ref>李鴻禧. [http://www.newtaiwan.com.tw/bulletinview.jsp?bulletinid=47005 我們當然不是中國人,是百分之百台灣人]. 《新台灣新聞周刊》. 2002-05-09 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>{{chú thích sách | author = J.P.D. Dunbabin | title = The Cold War: The Great Powers and their Allies | location = Luân Đôn | publisher = [[Routledge]] | date = ngày 4 tháng 12 năm 2007 | pages = 187 | ISBN = 978-0582423985 | accessdate = ngày 23 tháng 2 năm 2014 | url = http://books.google.com.tw/books?id=iiasAgAAQBAJ&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false | language = {{en}} }}</ref><ref>{{chú thích sách | author = Franklin Ng | title = The Taiwanese Americans | location = Westport | publisher = Greenwood Publishing Group | date = ngày 26 tháng 5 năm 1998 | pages = 10 | ISBN = 978-0313297625 | accessdate = ngày 23 tháng 2 năm 2014 | url = http://books.google.com.tw/books?id=lPzsB_wJQW0C&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false | language = {{en}} }}</ref>.
 
Ban đầu, Hoa Kỳ bỏ rơi Chính phủ Trung Hoa Dân quốcQuốc, nhận định Đài Loan sẽ nhanh chóng bị cộng sản chiếm lĩnh<ref name = "Taiwan Strait Crises">United States Department of State. [http://web.archive.org/web/20080712101525/http://www.state.gov/r/pa/ho/time/lw/88751.htm The Taiwan Strait Crises: 1954 and 1958]. Office of the Historian. [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Tuy nhiên, sau khi bùng phát [[Chiến tranh Triều Tiên]] vào năm 1950<ref>United States Department of State. [http://web.archive.org/web/20080712101515/http://www.state.gov/r/pa/ho/time/lw/88750.htm U.S.-China Ambassadorial Talks, 1955-70]. Office of the Historian. [2014-02-23] {{en}}.</ref>, Tổng thống Hoa Kỳ [[Harry S. Truman]] thay đổi lập trường, phái [[Đệ Thất Hạm đội Hoa Kỳ|Hạm đội 7]] đến trú tại eo biển Đài Loan<ref name="Retreat to Taiwan" />, phòng ngừa hai bên phát sinh xung đột<ref name="Chinese Revolution" />. Đầu thập niên 1950, binh sĩ Trung Hoa Dân quốcQuốc cũng triệt thoái khỏi đảo [[Hải Nam]], đảo Đại Trần, đặt trọng tâm vào Đài Loan, Bành Hồ, Kim Môn, Mã Tổ<ref name="Taiwan Strait Crises" />. Sau đó, Hoa Kỳ thông qua "Điều ước phòng ngự chung Trung-Mỹ" và "Quyết định Formosa 1955" nhằm can thiệp tình hình khu vực, khiến cho chính phủ Trung Hoa Dân quốcQuốc có thể duy trì thống trị khu vực Đài Loan<ref name="Taiwan Strait Crises" />. Chính phủ Trung Hoa Dân quốcQuốc đồng thời chủ trương có chủ quyền với Trung Quốc đại lục và Ngoại Mông Cổ<ref>邵宗海. [http://www3.nccu.edu.tw/~chshaw/2ps.pdf 兩岸的政治定位之探討]. 國立政治大學]]. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Do ảnh hưởng từ cục thế Chiến tranh Lạnh, Liên Hiệp Quốc và đa số quốc gia phương Tây tiếp tục công nhận Trung Hoa Dân quốcQuốc là chính phủ hợp pháp đại diện cho "Trung Quốc"<ref>[http://index.hu/kulfold/hirek/321595/ Elutasította Tajvan felvételét az ENSZ]. Index.hu. 2007-07-24 [2013-10-17] {{hu}}.</ref>.
 
Mặc dù mất quyền cai trị Trung Quốc đại lục, phạm vi thống trị chỉ còn khu vực Đài Loan, song chính phủ vẫn lập kế hoạch quân sự phản công đại lục<ref name = "Retreat to Taiwan"/>. Đối diện với phe đối lập có chủ trương Đài Loan độc lập, cải cách bầu cử quốc hội, chủ trương thực thi dân chủ có thể dẫn đến cạnh tranh, và uy hiếp của bộ đội cộng sản<ref name = "Taiwan profile Timeline">[http://www.bbc.com/news/world-asia-16178545 Taiwan profile: Timeline]. BBC. 2014-04-22 [2014-02-26] {{en}}.</ref>, Quốc hội dựa vào "Điều khoản lâm thời thời kỳ động viên dẹp loạn" sửa đổi để phát triển chính thể [[Chủ nghĩa chuyên chế|chuyên chế]], chính phủ độc đảng do Quốc dân đảng nắm ưu thế tuyệt đối<ref>{{chú thích sách | author = 鄭宇碩和羅金義 | title = 《[https://books.google.com.tw/books?id=n9yZEOz1v60C&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false 政治學新論:西方學理與中華經驗]》 | location = 中國香港 | publisher = 香港中文大學 | date = 1997 | pages = 第303頁 | ISBN = 978-9622017603 | accessdate = ngày 28 tháng 8 năm 2015 | language = Trung văn phồn thể }}</ref><ref>{{chú thích sách | author = Denny Roy | title = Taiwan: A Political History | location = New York | publisher = Cornell University Press | date = ngày 19 tháng 12 năm 2002 | pages = 80-81 | ISBN = 978-0801488054 | accessdate = ngày 28 tháng 2 năm 2014 | url = http://books.google.com.tw/books?id=DNqasVI-gWMC&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false | language = {{en}} }}</ref>. Trung Quốc Quốc dân Đảng trong khi cải cách tổ chức từ thập niên 1950 đến thập niên 1960<ref>[http://nccur.lib.nccu.edu.tw/bitstream/140.119/38774/6/200306.pdf 第二章 國民黨組織運作發展之歷程]. 國立政治大學. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, cũng không ngừng đàn áp người có lập trường chính trị bất đồng, khiến về sau họ không thể tập hợp phản đối thế lực Quốc dân đảng<ref>{{chú thích sách | author = Sun Yat-Sen và Ramon H. Myers | title = Prescriptions for Saving China: Selected Writings of Sun Yat-Sen | location = USA | publisher = Hoover Institution | date = 1994-01 | pages = 36 | ISBN = 978-0817992828 | accessdate = ngày 28 tháng 2 năm 2014 | url = http://books.google.com.tw/books?id=YA3TzmnYRpYC&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false | language = {{en}} }}</ref>. Trong thời kỳ khủng bố trắng tại Đài Loan, có 140.000 người bị giam cầm hoặc hành quyết do bị cho là phản đối Quốc dân đảng, thân cộng sản<ref>[[Reuters]]. [http://www.asiaone.com/News/AsiaOne%2BNews/Malaysia/Story/A1Story20080716-77050.html Taiwan president apologises for 'white terror' era]. AsiaOne. 2008-07-16 [2013-10-17] {{en}}.</ref>.
Dòng 215:
 
[[Tập tin:The student leaders inside the occupation said they will leave the Legislative Yuan on Thursday 10 April.jpg|thumb|Tháng 3 năm 2014, [[phong trào sinh viên Hoa Hướng Dương]] chiếm lĩnh [[Lập pháp viện Trung Hoa Dân Quốc|Lập pháp viện]] nhằm phản đối một hiệp định mậu dịch với Đại lục.]]
Năm 1971, Liên Hiệp Quốc thông qua "[[Nghị quyết 2758 của Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc|Nghị quyết 2758]]" thừa nhận chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là đại biểu hợp pháp của "Trung Quốc"<ref name = "Cold war fortress"/>. Sau đó, Trung Hoa Dân quốc chỉ còn [[Quan hệ ngoại giao của Đài Loan|duy trì quan hệ ngoại giao]] với thiểu số quốc gia, quốc tế cũng chuyển sang gọi là "Đài Loan" hoặc "Trung Hoa Đài Bắc"<ref name = "洪健昭" /><ref>《同濟大學學報》. [http://hk.crntt.com/crn-webapp/cbspub/secDetail.jsp?bookid=48022&secid=49177 台灣對外交往權相關問題研究]. 中國評論學術出版社. 2005-. [2014-02-23] {{zh-hk}}.</ref><ref>United States Department of State. [http://web.archive.org/web/20080712101320/http://www.state.gov/r/pa/ho/time/pcw/97938.htm Asia Pacific Economic Cooperation (APEC), 1989]. Office of the Historian. [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Sau khi Tưởng Giới Thạch mất năm 1975, [[Nghiêm Gia Cam]] kế nhiệm, sau đó [[Tưởng Kinh Quốc]] làm tổng thống trong hai nhiệm kỳ.<ref name="認識中華民國" />. Do chính phủ vẫn lấy lệnh giới nghiêm để khống chế truyền thông, đàn áp phe phản đối và cấm lập đảng, trong thập niên 1970 Trung Hoa Dân quốcQuốc bị xem là quốc gia phi dân chủ<ref>{{chú thích sách | author = Edmund S. K. Fung | title = In Search of Chinese Democracy: Civil Opposition in Nationalist China, 1929-1949 | location = Luân Đôn | publisher = Cambridge University Press | date = ngày 4 tháng 9 năm 2000 | pages = 85 | ISBN = 978-0521771245 | accessdate = ngày 23 tháng 2 năm 2014 | url = http://books.google.com.tw/books?id=N-b4-B85KJ4C&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false | language = {{en}} }}</ref><ref>{{chú thích sách | author = Linda Chao and Ramon Hawley Myers | title = Democracy's New Leaders in the Republic of China on Taiwan | location = Stanford | publisher = Hoover Institution | date = 1997-06 | pages = 3 | ISBN = 978-0817938024 | accessdate = ngày 28 tháng 2 năm 2014 | url = http://books.google.com.tw/books?id=tIiAd4MABAIC&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false | language = {{en}} }}</ref><ref>{{chú thích sách | author = John Copper | title = Consolidating Taiwan's Democracy | location = Lanham | publisher = University Press of America | date = ngày 6 tháng 1 năm 2005 | pages = 8 | ISBN = 978-0761829775 | accessdate = ngày 28 tháng 2 năm 2014 | url = http://books.google.com.tw/books?id=761bWuEtEfEC&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false | language = {{en}} }}</ref>. Năm 1979, hoạt động kháng nghị tại thành phố [[Cao Hùng]] bị cảnh sát trấn áp, xúc tiến thế lực phản đối trong nước đoàn kết<ref name="Out with the old">[http://news.bbc.co.uk/hi/english/static/in_depth/asia_pacific/2000/taiwan_elections2000/1972_1986.stm Out with the old]. BBC. [2013-10-18] {{en}}.</ref>. Đối diện áp lực quốc tế và vận động ngoài đảng, chính phủ triển khai công tác dân chủ hóa, đảng đối lập đầu tiên là [[Đảng Dân chủ Tiến bộ]] thành lập vào năm 1986<ref name="Taiwan profile Timeline" /><ref name="Out with the old" />. Năm sau, chính phủ tuyên bố giải trừ giới nghiêm, bỏ cấm lập đảng<ref name="認識中華民國" />, mở cửa lĩnh vực báo chí-xuất bản<ref>唐復年. [http://www.mingdao.edu.tw/culart/culart0704/pdf/0110-439/0110-439-4.pdf 轉型再轉型]. 《聯合報》. [2013-10-18] {{zh-tw}}.</ref>. Sau khi Tưởng Kinh Quốc mất vào năm 1988, [[Lý Đăng Huy]] kế nhiệm<ref name="認識中華民國" />, ông nhiều lần sửa hiến pháp, xúc tiến bãi bỏ quốc hội vạn niên (đại biểu nhiệm kỳ vô hạn đại diện cho các khu vực tại Đại lục), cải cách toàn diện bầu cử quốc hội<ref>林濁水. [http://www.thinkingtaiwan.com/content/1179 【華山論劍】召開國是會議 進行憲政改造]. 想想論壇. 2013-08-29 [2015-12-28] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://nccur.lib.nccu.edu.tw/bitstream/140.119/34386/7/26101507.pdf 第三章 轉型﹕台灣民主化經驗的實踐]. 國立政治大學. [2015-12-28] {{zh-tw}}.</ref><ref>香港電台. [http://rthk.hk/chiculture/china50years/years1990_epi288.htm 李登輝執政(下)]. 《神州五十年》. [2013-10-18] {{zh-hk}}.</ref>.
 
Đài Loan diễn ra một loạt phát triển dân chủ hóa, dẫn tới bầu cử tổng thống trực tiếp lần đầu tiên vào năm 1996<ref name = "王業立">王業立. [http://old.npf.org.tw/e-newsletter/report/891209-R-5.htm 總統直選對憲政運作之影響]. 國家政策研究基金會. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, kết quả là Lý Đăng Huy thắng cử<ref name = "Path to democracy">[http://news.bbc.co.uk/hi/english/static/in_depth/asia_pacific/2000/taiwan_elections2000/1986_1999.stm Path to democracy]. 英國廣播公司新聞網. [2013-10-18] {{en}}.</ref>. Năm 2000, ứng cử viên của Đảng Dân chủ Tiến bộ là [[Trần Thủy Biển]] đắc cử tổng thống<ref name="Independence dilemma">[http://news.bbc.co.uk/hi/english/static/in_depth/asia_pacific/2000/taiwan_elections2000/1999_2002.stm Independence dilemma]. 英國廣播公司新聞網. [2014-02-23] {{en}}.</ref>, kết thúc thời kỳ Quốc dân đảng nắm quyền<ref name="Taiwan profile Timeline" />. Trong tám năm chấp chính, Trần Thủy Biển xúc tiến bản địa hóa Đài Loan, song do đảng của ông không kiểm soát [[Lập pháp viện Trung Hoa Dân Quốc|Lập pháp viện]] nên gặp bất lợi trong thực thi chính sách<ref>[http://news.tvbs.com.tw/old-news.html?nid=168035 【阿扁啟示錄】朝小野大僵局 扁偏自毀誠信]. TVBS新聞台. 2008-05-02 [2015-12-28] {{zh-tw}}.</ref>, cuối nhiệm kỳ liên tiếp chịu nghi vấn<ref>《台灣演義》. [https://www.youtube.com/watch?v=ZEVRlPvEL4A 2013.09.28【台灣演義】民進黨史]. [[YouTube]]. 2013-09-29 [2015-12-28] {{zh-tw}}.</ref>. Ứng cử viên Quốc dân đảng là [[Mã Anh Cửu]] thắng cử tổng thống vào năm 2008 và năm 2012<ref>[http://www.udnbkk.com/article/2008/0326/article_33339.html 全台謝票 馬誓告別族群對立]. 《泰國世界日報》. 2008-03-26 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref name="President Ma Ying-jeou">[http://www.bbc.com/news/world-asia-16177288 Taiwan profile: Leaders]. BBC. 2014-03-19 [2014-02-26] {{en}}.</ref><ref>何庭歡. [http://news.cnyes.com/content/20120117/KFHZD341YUWFU.shtml 無法回頭的兩岸 馬連任致勝關鍵]. 鉅亨網. 2012-01-17 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, đồng thời đảng này tiếp tục giành đa số ghế trong Lập pháp viện<ref>Luke Sabatier. [http://www.globalsecurity.org/wmd/library/news/taiwan/2008/taiwan-080322-cna02.htm Retreat to Taiwan]. GlobalSecurity.org. 2008-03-22 [2014-02-23] {{en}}.</ref><ref>梁國書. [http://www.ktsf.com/%E5%8F%B0%E7%81%A3%E7%B8%BD%E7%B5%B1%E9%A6%AC%E8%8B%B1%E4%B9%9D%E9%80%A3%E4%BB%BB%E6%88%90%E5%8A%9F/ 台灣選舉: 馬英九成功連任總統]. KTSF. 2012-01-14 [2014-02-23] {{zh-hk}}.</ref>. Mã Anh Cửu chủ trương xúc tiến tăng trưởng kinh tế và cải thiện quan hệ hai bờ eo biển<ref name="Ko Shu-Ling">Ko Shu-Ling. [http://www.taipeitimes.com/News/taiwan/archives/2008/10/08/2003425320 Ma refers to China as ROC territory in magazine interview]. Taipei Times. 2008-10-8 [2014-02-26] {{en}}.</ref><ref>[http://www.chinapost.com.tw/taiwan/china-taiwan%20relations/2008/09/04/173082/Taiwan-and.htm Taiwan and China in ‘special relations’: Ma]. China Post Online. 2008-09-4 [2014-02-26] {{en}}.</ref><ref>[http://www.merit-times.com.tw/NewsPage.aspx?unid=250181 外媒:兩岸關係穩定 贏得民心關鍵]. 《人間福報》. 2012-01-16 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Năm 2016, ứng cử viên của Đảng Dân chủ Tiến bộ là [[Thái Anh Văn]] đắc cử tổng thống, đảng này cũng lần đầu giành quá bán số ghế trong Lập pháp viện<ref>郭瓊俐、鄭宏斌、丘采薇和李順德. [http://udn.com/news/story/9291/1447938 中華民國首位女總統 蔡英文領民進黨完全執政]. 聯合新聞網. 2016-01-17 [2016-01-27] {{zh-tw}}.</ref>.
Dòng 224:
===Địa hình===
[[Tập tin:Taiwan NASA Terra MODIS 23791.jpg|thumb|right|250px|Ảnh vệ tinh đảo Đài Loan.]]
Từ năm 1950 trở đi, 99% lãnh thổ thực tế của Trung Hoa Dân quốcQuốc là đảo Đài Loan<ref>Nan-Jung Kuo and Chung-Ru Ho. [http://ivy3.epa.gov.tw/OMISAR/Data/OMISAR/wksp.mtg/WOM9/01-1445Kuo_rev.htm Sea Surface Observation in the Taiwan Strait Using Satellite Imager from HRPT Station]. National Taiwan Ocean University. 2012-12-3 [2013-10-17] {{en}}.</ref>, 1% còn lại là các đảo nhỏ khác, tổng diện tích lãnh thổ là 36.197&nbsp;km²<ref name = "面積與人口"/><ref name = "Taiwan Proper">Ministry of Foreign Affairs, Republic of China. [http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27755&ctNode=1928&mp=1001 Taiwan Proper]. Government Information Office, Executive Yuan. 2010-05-28 [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Đài Loan tách biệt Trung Quốc đại lục qua eo biển Đài Loan ở phía tây, phía bắc là [[biển Hoa Đông]], phía đông giáp [[biển Philippines]], qua [[eo biển Luzon]] ở phía nam là Philippines, phía tây nam là [[biển Đông]].<ref>楊穎堅. [http://www2.cna.edu.tw/961213/month/cnadata/mm/22-4/22-04-4.htm 台灣週邊海域之海流分佈]. 中華民國海軍軍官學校 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Đảo dài 400&nbsp;km theo chiều bắc-nam, rộng 145&nbsp;km theo chiều đông-tây<ref>行政院新聞. [http://webarchive.ncl.edu.tw/archive/disk2/05/90/04/00/11/200806273133/20090211/web/taiwanembassy.org/pe/ct6b67.html?xItem=70335&ctNode=6283&mp=361 「秘魯國家電視台」(TV Peru)雙十國慶當日播出7分鐘專輯報導]. 臺北經濟文化代表處. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Do hình dạng tương tự củ [[khoai lang]], một bộ phận dân chúng tự gọi là 'con cái khoai lang'<ref>Kang Chao and Marshall Johnson. Nationalist Social Sciences and the Fabrication of Subimperial Subjects in Taiwan. East Asia Cultures Critique. 2000-11-1: p167 {{en}}.</ref>. Ngoài Đài Loan và các đảo phụ thuộc, Trung Hoa Dân quốcQuốc còn quản lý quần đảo [[Bành Hồ]] cách Đài Loan 50&nbsp;km về phía tây, và quần đảo [[Kim Môn]], [[Mã Tổ]], [[Ô Khâu]] nằm gần bờ biển tỉnh Phúc Kiến. Trên biển Đông, Trung Hoa Dân quốcQuốc quản lý [[quần đảo Đông Sa]], đảo [[Ba Bình]] thuộc [[quần đảo Trường Sa]], song không có cư dân cư trú vĩnh cửu<ref>中華民國內政部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=690B370D978A0943&sms=D317A04184274DC2&s=C26FDDD8B7870584 土地]. 行政院. 2014-03-05 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>.
 
Đảo Đài Loan hình thành do va chạm giữa [[Hoa Nam (lục địa)|nền Dương Tử]] ở phía bắc và tây, mảng Okinawa ở phía đông bắc, và mảng di động Philippines ở phía đông và phía nam, địa thể nhô lên do xung đột giữa hai mảng lớn [[mảng Á-Âu|Á-Âu]] và [[mảng Philippines|Philippines]]<ref name = "臺灣島的形成">楊明山. [http://www.tlsh.tp.edu.tw/~t127/topographytaiwan/tai02.htm 臺灣島的形成]. 臺北市立大理高級中學. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Do phát triển của kiến tạo vỏ trái đất và kiến tạo sơn, Đài Loan có địa hình đa dạng phức tạp<ref name = "臺灣島的形成"/>, phần lớn kiến tạo địa chất do mảng Á-Âu tạo thành, mảng Philippines chỉ tạo ra [[Hút chìm|đới hút chìm]].<ref>Megan Anderson. [http://www.geo.arizona.edu/~anderson/taiwan/tai_index.html Taiwan]. University of Arizona. 2001-05-3 [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Chịu ảnh hưởng của các mảng như cung núi lửa Luzon, khu vực miền đông và miền nam có kết cấu phức tạp, như [[thung lũng Hoa Đông]] song song nhưng có địa chất khác biệt với [[dãy núi Hải Ngạn]].<ref>{{chú thích sách | author = R. D. Larter | title = Intra-Oceanic Subduction Systems: Tectonic and Magmatic Processes | location = London | publisher = Geological Society of London | date = ngày 1 tháng 1 năm 2003 | pages = p84-86 | ISBN = 978-1862391475 | accessdate = ngày 23 tháng 2 năm 2014 | url = http://books.google.com.tw/books?id=laRHVcK09y4C&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false | language = {{en}} }}</ref>. Đài Loan nằm tại giao giới giữa các mảng nên có nhiều dịch chuyển dẫn đến đứt gãy địa chất<ref name = "Taiwan Proper 1">Ministry of Foreign Affairs, Republic of China. [http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27755&ctNode=1928&mp=999 Taiwan Proper]. Government Information Office, Executive Yuan. 2010-05-28 [2014-02-23] {{en}}.</ref>, như động đất ngày 21 tháng 9 năm 1999 khiến hơn 2.400 người tử vong<ref>[http://orientaldaily.on.cc/cnt/news/20130603/00176_007.html 「九二一」最嚴重 2400死逾萬人傷]. 《東方日報》. 2013-06-23 [2014-02-23] {{en}}</ref><ref>[http://news.bbc.co.uk/2/hi/asia-pacific/453087.stm World: Asia-Pacific Rescuers hunt quake survivors]. BBC. 1999-09-21 [2014-02-23] {{en}}</ref>, bản đồ tai hại địa chấn của [[Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ]] xếp Đài Loan ở cấp cao nhất<ref>U.S. Geological Survey. [http://www.seismo.ethz.ch/static/gshap/eastasia/ GSHAP Region 8 Eastern Asia. Global Seismic Hazard Assessment Program]. 1999-08-4 [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Đảo Đài Loan nằm trên [[Vành đai lửa Thái Bình Dương]] nên có một số địa hình núi lửa tắt, núi lửa ngủ, và núi lửa<ref>楊明山. [http://www.tlsh.tp.edu.tw/~t127/topographytaiwan/tai03.htm 臺灣特殊地形]. 臺北市立大理高級中學. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, song chỉ có nhóm núi lửa Đại Đồn và đảo Quy Sơn có hoạt động rõ ràng<ref>曹恕中、謝有忠和陳棋炫. [http://www.gl.ntu.edu.tw/geodesy/images/course/Secret%20Earth/10-Lecture07_reading02.pdf 火山活動監測:大屯山火山群與龜山島海域火山]. 國立臺灣大學. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>; một lượng lớn suối nước nóng xuất hiện tại khu vực đứt gãy<ref name = "Taiwan Proper"/>.
Dòng 242:
Đài Loan có 151 sông suối, các sông có chiều dài vượt quá 100&nbsp;km là [[sông Trạc Thủy|Trạc Thủy]], [[Sông Cao Bình|Cao Bình]], [[Sông Đạm Thủy (Đài Loan)|Đạm Thủy]], [[Sông Tăng Văn|Tăng Văn]], [[Sông Đại Giáp|Đại Giáp]], [[sông Ô|Ô]], [[Sông Tú Cô Loan|Tú Cô Loan]]<ref name = "Taiwan Proper 1"/>. Trạc Thủy là sông dài nhất với 186,6&nbsp;km<ref>[http://www.wra04.gov.tw/ct.asp?xItem=944&CtNode=29839&mp=99 濁水溪之最]. 水利署第四河川局. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, sông có lưu vực rộng nhất là Cao Bình<ref name = "Taiwan Proper 1"/>. Chịu ảnh hưởng của hướng núi, dòng chảy thường theo hướng tây hay đông<ref name = "Taiwan Proper 1"/>. Do dãy núi Trung ương nằm lệch đông, các sông trọng yếu nằm tại nửa phía tây. Mặc dù Đài Loan có lượng mưa dồi dào, song chịu ảnh hưởng của mùa mưa nên cạn vào mùa đông; chỉ có các sông Đạm Thủy, [[sông Đại Hán|Đại Hán]], [[sông Cơ Long|Cơ Long]] tại khu vực Đài Bắc có lượng nước ổn định quanh năm<ref>楊明山. [http://mail.tlsh.tp.edu.tw/~t127/yang2/hyrologic.htm 水文]. 臺北市立大理高級中學. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Đại đa số hồ nằm tại bên tây, song hồ tự nhiên chỉ là thiểu số, trong đó lớn nhất là [[đầm Nhật Nguyệt]] rộng 8&nbsp;km²<ref name = "CHAPTER 1 Geography"/>.
 
Tổng chiều dài đường bờ biển Trung Hoa Dân quốcQuốc hiện là hơn 1.813&nbsp;km, địa hình ven biển Đài Loan khác biệt theo khu vực, phân thành bờ núi tạo thành mũi đất và vịnh biển tại miền bắc, bờ cát thẳng đơn điệu tại miền tây, bờ biển rạn san hô miền nam, bờ biển đứt đoạn tại miền đông do núi và biển liền kề<ref>楊明山. [http://www.tlsh.tp.edu.tw/~t127/topographytaiwan/tai04.htm 臺灣四個海岸比較]. 臺北市立大理高級中學. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Đài Loan có hệ động thực vật hoang dã phong phú, ước tính 11% động vật và 27% thực vật là loài đặc hữu, như [[Oncorhynchus masou formosanus|cá hồi Đài Loan]]<ref name = "CHAPTER 1 Geography"/>; có hơn 3.000 loài thực vật có hoa, hơn 640 loài [[Lớp Dương xỉ|dương xỉ]], hơn 3.000 loài cá, hơn 500 loài chim<ref name = "Taiwan Proper 1"/>. Chính phủ lập 8 khu bảo hộ sinh thái tự nhiên với diện tích chiếm gần 20% lãnh thổ<ref>行政院農業委員會. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=690B370D978A0943&sms=D317A04184274DC2&s=CA2D40764F1F49C8 生態保育. 行政院. 2014-03-05 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>Government Information Office, Executive Yuan. Wildlife Protection. The Republic of China Yearbook 2009. 2009-1-1 {{en}}.</ref><ref>Ministry of the Interior of the Republic of China. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=690B370D978A0943&sms=D317A04184274DC2&s=14BD0686091713D1 國家公園簡介. 行政院. 2014-03-05 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>Ministry of Foreign Affairs, Republic of China. [http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27703&ctNode=1914&mp=999 Nature]. Government Information Office, Executive Yuan. 2010-05-28 [2014-02-23] {{en}}.</ref>.
 
==Chính trị==
Dòng 259:
| caption2 =
|direction=|width=}}
Chính phủ Trung Hoa Dân quốcQuốc thành lập dựa theo hiến pháp và [[Chủ nghĩa Tam Dân|Chủ nghĩa Tam dân]]<ref name = "匈牙利電子期刊存檔">[http://epa.oszk.hu/00000/00039/00011/pdf/matyus.pdf Mátyus Sándor: Ki áll nyerésre a Tajvani-szorosban? – Tajvan sorsdöntő választások előtt]. Elektronikus Periodika Archívum és Adatbázis}. 2007-1 [2014-02-23] {{hu}}.</ref>, hiến pháp định vị quốc gia là "nước cộng hòa dân chủ của dân do dân vì dân"<ref name = "Constitution"/><ref name = "Chapter 4: Government">Government Information Office, Executive Yuan. Chapter 4: Government. Taipei: The Republic of China Yearbook 2011. trang 55-65 {{en}}.</ref>, Chủ nghĩa Tam dân đề xuất chủ nghĩa dân tộc các dân tộc chung sống, chủ nghĩa dân quyền thi hành quyền lực công dân, chủ nghĩa dân sinh vì dân phục vụ<ref name = "Constitution"/>. Tham khảo "ngũ quyền hiến pháp" của [[Tôn Trung Sơn]], hiến pháp phân chính phủ thành năm cơ cấu là [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|Hành chính viện]], [[Lập pháp viện Trung Hoa Dân Quốc|Lập pháp viện]], [[Tư pháp viện Trung Hoa Dân Quốc|Tư pháp viện]], [[Khảo thí viện Trung Hoa Dân Quốc|Khảo thí viện]], [[Giám sát viện Trung Hoa Dân Quốc|Giám sát viện]]<ref name = "匈牙利電子期刊存檔"/><ref>[http://www.ly.gov.tw/02_introduce/0201_intro/introView.action?id=1&itemno=02010100 前言]. [[Lập pháp viện Trung Hoa Dân Quốc|立法院]]. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Sau khi sửa đổi hiến pháp để thi hành [[Bán tổng thống chế|chế độ bán tổng thống]], [[Tổng thống Trung Hoa Dân quốcQuốc|tổng thống]] là nguyên thủ quốc gia và là người thống soái [[Quốc quân Trung Hoa Dân Quốc|Quân đội Trung Hoa Dân quốcQuốc]]. Sau lần sửa đổi hiến pháp thứ ba vào năm 1994, tổng thống do công dân trực tiếp bầu ra, có nhiệm kỳ bốn năm và có thể tái nhiệm một lần<ref name = "王業立"/><ref name = "Government Structure">Ministry of Foreign Affairs, Republic of China (Taiwan). [http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27177&ctNode=1920&mp=1001 Government Structure]. Government Information Office, Executive Yuan. 2010-04-23 [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Tổng thống có quyền phối hợp điều hành sự vụ Hành chính viện, Lập pháp viện, Tư pháp viện, Khảo thí viện và Giám sát viện<ref name="匈牙利電子期刊存檔" />, đồng thời bổ nhiệm [[viện trưởng Hành chính viện]] và quan chức nội các<ref name="王業立" />.
 
[[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|Hành chính viện]] phụ trách công tác quản lý chính sách quốc gia, bên dưới đặt các cơ quan xử lý công việc hành chính như bộ, ủy ban, ngoài ra còn có 7-9 người là ủy viên chính vụ<ref name = "Chapter 4: Government"/><ref>{{chú thích sách | author = Kanishka Jayasuriya | title = Law, Capitalism and Power in Asia: The Rule of Law and Legal Institutions | location = Luân Đôn | publisher = [[Routledge]] | date = ngày 9 tháng 1 năm 1999 | pages = 217 | ISBN = 978-0415197434 | accessdate = ngày 24 tháng 2 năm 2014 | url = http://books.google.com.tw/books?id=e1jgwch4q58C&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false | language = {{en}} }}</ref>. Cơ quan lập pháp tối cao là [[Lập pháp viện Trung Hoa Dân Quốc|Lập pháp viện]] theo hình thức đơn viện, các ủy viên lập pháp chọn ra [[viện trưởng Lập pháp viện]]. Ủy viên lập pháp có 113 người được bầu theo hai thể thức là trực tiếp bầu cho cá nhân và bầu theo danh sách đảng, có nhiệm kỳ 4 năm<ref>[http://www.ly.gov.tw/02_introduce/0201_intro/introView.action?id=4&itemno=02010400 立法委員]. [[Lập pháp viện Trung Hoa Dân Quốc|立法院]]. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref><ref>中華民國中央選舉委員會. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=283412AE33AC4D71&sms=7CB99E9BEAC3127D&s=50A69B01DA8EE92D 選舉]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-13 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Viện trưởng Hành chính viện do Tổng thống bổ nhiệm, không cần Lập pháp viện phê chuẩn, khiến khi cơ quan hành chính và lập pháp xung đột khó có không gian hiệp thương<ref name = "Chapter 4: Government"/><ref>Huang Jei-hsuan. [http://www.taipeitimes.com/News/editorials/archives/2006/09/14/2003327608 Letter: KMT holds the key]. Taipei Times. 2006-09-14 [2014-02-24] {{en}}.</ref>. Trong quá khứ, Trung Hoa Dân quốcQuốc còn thiết lập [[Đại hội Quốc dân Trung Hoa Dân Quốc|Quốc dân đại hội]] đơn viện, song chính thức bị bãi bỏ vào năm 2005, quyền "phức quyết" chuyển sang do công dân đầu phiếu quyết định
<ref name = "Chapter 4: Government"/><ref>[http://news.bbc.co.uk/2/hi/asia-pacific/4616043.stm Taiwan assembly passes changes]. [[BBC]]. 2005-06-7 [2014-02-26] {{en}}.</ref><ref name = "謝政道">{{chú thích sách | author = 謝政道 | title = 《中華民國修憲史》 | publisher = 揚智文化 | date = 2007 | ISBN = 978-9578188273 | accessdate = ngày 18 tháng 10 năm 2013 | language = {{zh-tw}} }}</ref>.
 
Dòng 268:
===Chế độ pháp luật===
[[Tập tin:Taipei Taiwan Judicial-Yuan-01.jpg|thumb|left|250px|Tư pháp viện quản lý tòa án các cấp.]]
[[Chính phủ Quốc dân]] dưới quyền [[Trung Quốc Quốc dân Đảng]] thông qua hiến pháp vào ngày 25 tháng 12 năm 1946<ref>高全喜. [http://history.sina.com.cn/his/zl/2013-11-25/110374889.shtml 协商与代表:政协的宪法角色及其变迁]. 新浪. 2013-11-25 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, từ ngày 25 tháng 12 năm sau bước vào 'thể chế hiến chính', đồng thời cải tổ thành chính phủ Trung Hoa Dân quốcQuốc<ref name = "Constitution">Ministry of Foreign Affairs, Republic of China (Taiwan). [Government Information Office, Executive Yuan Constitution]. Government Information Office, Executive Yuan. 2010-04-23 [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Tuy nhiên, từ năm 1948 đến năm 1987, do "thời kỳ động viện dẹp loạn" nên rất nhiều điều khoản mất hiệu lực<ref>[http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=283412AE33AC4D71&sms=7CB99E9BEAC3127D&s=B7F974090B9E7FBE 憲法]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2012-05-10 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>{{chú thích sách | author = Tom Ginsburg | title = Judicial Review in New Democracies: Constitutional Courts in Asian Cases | location = Cambridge, UK | publisher = Cambridge University Press | date = ngày 23 tháng 7 năm 2003 | pages = 111 | ISBN = 978-0521520393 | accessdate = ngày 26 tháng 2 năm 2014 | url = http://books.google.com.tw/books?id=qJrsouEjOZEC&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false | language = {{en}} }}</ref>. Các đại biểu quốc dân đại hội, ủy viên lập pháp và ủy viên giám sát khóa 1 với lý do khu vực bầu cử bị [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] chiếm cứ nên được tự động tái cử vô hạn. Đến cuối thập niên 1970, sau khi chính phủ triển khai cải cách chính trị, giải trừ giới nghiêm đã đề xuất dân chủ hóa và cải cách hiến chính<ref name = "國立臺北大學">[http://120.126.122.251/ntpu_dep/user_file/001596.pdf 第十四章 憲法的修改]. 國立臺北大學 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, đến thập niên 1990 trở thành quốc gia dân chủ khai phóng theo [[Hệ thống đa đảng|thể chế đa đảng]]<ref name="中華民國史">[http://www.drnh.gov.tw/Content_Display.aspx?MenuKey=45 中華民國史]. 國史館. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>.
 
Hiến pháp Trung Hoa Dân quốcQuốc là bộ luật căn bản cho chế độ tư pháp của quốc gia, xác lập quyền tư pháp độc lập với quyền hành pháp, quyền lập pháp, quyền khảo thí và quyền giám sát<ref name = "中華民國最高法院">[http://tps.judicial.gov.tw/english/ About Us]. Supreme Court of the Republic of China. [2014-02-26] {{en}}.</ref>. Hiến pháp đề xuất chính phủ trung ương ngũ quyền phân lập, cùng các quốc sách cơ bản khác, tuy nhiên rất nhiều điều khoản có nội dung lãnh thổ là "Trung Quốc" nên nhiều điều bị tạm đình chỉ để phù hợp với thực tế<ref name = "謝政道"/>. Một bộ phận pháp luật theo hệ thống [[luật thành văn]] của dân luật châu Âu lục địa<ref>賴丕仁. [http://www.lawtw.com/article.php?template=article_content&area=free_browse&parent_path=,1,776,&job_id=1122&article_category_id=792&article_id=1120 英美契約法之損害賠償範圍]. 臺灣法律網. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, chuẩn theo "luật tiêu chuẩn pháp quy trung ương" phân thành luật quy định thông thường, luật quy định đặc biệt, điều lệ quy định thời chiến, nguyên tắc chung quy phạm tổ chức<ref>[http://www.edu.tw/pages/detail.aspx?Node=3586&Page=15217&Index=3&WID=B2A7CC5D-48B7-4E11-B991-D9228D467418 法規名稱英譯統一標準]. 中華民國教育部. 2003-07-3 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Quá trình chế định và sửa đổi pháp luật cần phải thông qua Lập pháp viện thẩm nghị, sau đó do tổng thống công bố thi hành<ref>[http://www.ly.gov.tw/02_introduce/0201_intro/introView.action?id=8 職權]. [[Lập pháp viện Trung Hoa Dân Quốc|立法院]] [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Hành chính viện, Khảo thí viện hoặc cơ quan khác có thể ban bố quy trình, quy tắc, biện pháp, cương yếu, tiêu chuẩn, và các mệnh lệnh khác<ref>[http://law.moj.gov.tw/LawClass/LawAll.aspx?PCode=A0030133 中央法規標準法]. 中華民國法務部. 2004-05-19 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, quyền giải thích nội dung thuộc về Tư pháp viện<ref name = "中華民國最高法院"/>.
 
Tòa án phổ thông phân thành tòa án tối cao, tòa án cấp cao và tòa án địa phương, bên dưới lập các tòa án hình sự và dân sự<ref name = "中華民國最高法院"/>, ngoài ra còn có tòa án hiến pháp phụ trách xử lý tranh chấp hiến pháp<ref>[http://www.judicial.gov.tw/constitutionalcourt/p02_02_01.asp 憲法法庭]. 司法院大法官. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, tòa án hành chính xử lý tố tụng hành chính<ref>陳鑑波. [http://ap6.pccu.edu.tw/Encyclopedia/data.asp?id=1583 行政訴訟與行政法院]. 《中華百科全書》. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, tòa án chuyên biệt xử lý sở hữu trí tuệ, thiếu niên, và công việc gia đình, cùng tòa án quân sự xét xử thời chiến<ref>高鳳仙、[趙昌平、陳健民和沈美真。[http://www.cy.gov.tw/AP_Home/Op_Upload/eDoc/%E5%87%BA%E7%89%88%E5%93%81/102/1020000131010201379p.pdf 專業法庭(院)執行成效之探討 專案調查研究報告]。 [[Giám sát viện Trung Hoa Dân Quốc|監察院]]. 2013-6 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://www.judicial.gov.tw/jw9706/law1658-2.pdf 法院辦理軍事審判法修正施行後軍事法院移送軍法案件應行注意事項]. 《司法周刊》 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Tòa án xét xử không sử dụng thẩm phán bồi thẩm đoàn, mà sử dụng phương thức thẩm phán chủ tọa và thẩm phán bồi thẩm cùng xét xử, đồng thời yêu cầu tiến hành trong tình trạng công bằng công khai<ref name = "Chapter 4: Government"/>. Hiện nay, Trung Hoa Dân quốcQuốc duy trì chế độ tử hình, song chính phủ dần giảm số lượng người bị chấp hành, căn cứ điều tra năm 2006 có khoảng 80% dân chúng đồng thuận duy trì tử hình<ref>Rich Chang. [http://www.taipeitimes.com/News/taiwan/archives/2006/01/02/2003287050 Nation keeps death penalty, but reduces executions]. Taipei Times. 2006-06-2 [2014-02-26] {{en}}.</ref>. Tháng 5 năm 2017, Lập pháp viện tuyên bố rằng việc luật dân sự cản trở hôn nhân đồng tính luyến ái là vi hiến, yêu cầu sửa đổi.<ref>{{chú thích báo|title=2017年5月24日,大法官宣布现行民法相关条文违宪,要求立法机关两年内修法保障同性结合的权利。|url=http://www.appledaily.com.tw/realtimenews/article/new/20170524/1125316/|agency=蘋果日報|date = ngày 24 tháng 5 năm 2017}}</ref>[[Hôn nhân đồng giới ở Đài Loan]] hợp pháp vào ngày 24 tháng 5 năm 2019, trở thành quốc gia đầu tiên ở [[châu Á]] hợp pháp hóa [[hôn nhân đồng tính]], bất chấp việc trưng cầu dân ý cho thấy 69% cử tri Đài Loan phản đối việc công nhận hôn nhân đồng tính<ref>{{cite web|url=https://www.hongkongfp.com/2019/05/17/breaking-taiwan-legalises-sex-marriage-landmark-first-asia/|title=#LoveWon: Taiwan legalises same-sex marriage in landmark first for Asia|agency=AFP|date=17 May 2019|access-date=17 May 2019}}</ref><ref>{{cite web|url=https://www.telegraph.co.uk/news/2019/05/17/taiwan-becomes-first-country-asia-legalise-same-sex-marriage/|title=Taiwan becomes first country in Asia to legalise same-sex marriage|publisher=The Telegraph|date=17 May 2019|access-date=17 May 2019}}</ref>
 
===Lập trường chính trị===
{{#switch: {{#expr: {{CURRENTHOUR}} mod 2}}|
0=[[Tập tin:Parade of Taiwan independence.jpg|nhỏ|phải|Diễu hành vận động Đài Loan độc lập]]|
1=[[Tập tin:Three Principles of the People Unites China.jpg|nhỏ|phải|Trung Hoa Dân quốcQuốc dựng bức tường có ghi "Tam Dân chủ nghĩa thống nhất Trung Quốc" tại [[Kim Môn]], hướng về phía bờ biển [[Hạ Môn]], Phúc Kiến.]]}}
Tính đến năm 2015, Trung Hoa Dân quốcQuốc tổng cộng có 286 chính đảng.<ref>仝澤蓉. [https://web.archive.org/web/20160917200613/http://udn.com/news/story/6656/1356454 台灣好多黨? 全台286個!]. 聯合新聞網. 2015-12-4 [2016-8-15] {{zh-tw}}.</ref> Các chính đảng ủng hộ thống nhất như [[Trung Quốc Quốc dân Đảng]], [[Thân Dân Đảng]], [[Tân đảng (Đài Loan)|Tân đảng]] được gọi là "phiếm Lam" 泛藍, các chính đảng ủng hộ độc lập như [[Đảng Dân chủ Tiến bộ (Đài Loan)|Dân chủ Tiến bộ Đảng]], [[Đài Loan Đoàn kết Liên minh]] được gọi là "phiếm Lục" 泛綠<ref name="匈牙利電子期刊存檔" />, ngoài ra còn có các chính đảng khác như [[Vô đảng Đoàn kết Liên minh]]<ref>Ministry of Foreign Affairs, Republic of China (Taiwan). [http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27167&ctNode=1921&mp=1001 Political Parties]. Government Information Office, Executive Yuan. 2010-04-23 [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Hai phái có khác biệt trong các quan điểm như về bản sắc quốc gia, ý thức Trung Hoa và ý thức Đài Loan, quan hệ hai bờ eo biển Đài Loan, địa vị chính trị Đài Loan, quy thuộc chủ quyền, hàm ý "Trung Quốc"<ref>{{chú thích sách | author = Michael Swaine、James Mulvenon & Kevin Pollpeter | title = Tawian's Foreign and Defense Policies: Features and Determinants | publisher = Rand Publishing | date = ngày 29 tháng 11 năm 2001 | pages = 30 | ISBN = 978-0833030948 | accessdate = ngày 27 tháng 2 năm 2014 | url = http://books.google.com.tw/books?id=quiWG1kVgcgC&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false | language = {{en}} }}</ref>, "phiếm Lam" cho rằng Đài Loan là một bộ phận của "Trung Quốc", và Trung Hoa Dân quốcQuốc là chính phủ hợp pháp duy nhất, đồng thời ủng hộ định hướng [[thống nhất Trung Quốc]]<ref>{{chú thích sách | author = Jim Hoare & Susan Pares | title = A Political and Economic Dictionary of East Asia | location = Luân Đôn | publisher = [[Routledge]] | date = ngày 3 tháng 5 năm 2005 | pages = 267 | ISBN = 978-1857432589 | accessdate = ngày 26 tháng 2 năm 2014 | url = http://books.google.com.tw/books?id=xJKePP5ATKUC&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false | language = {{en}} }}</ref><ref>Hisahiko Okazaki. [http://www.japantimes.co.jp/opinion/2008/12/30/commentary/no-sign-of-a-peace-agreement/ No sign of a ‘peace agreement’]. The Japan Times. 2008-12-30 [2014-02-26] {{en}}.</ref><ref>[http://content.time.com/time/magazine/article/0,9171,1211639,00.html 10 Questions: Ma Ying-jeou]. Time. 2006-07-10 [2014-02-26] {{en}}.</ref>; "phiếm Lục" cho rằng Trung Hoa Dân quốcQuốc tức là Đài Loan độc lập về chủ quyền, phản đối Đài Loan là một bộ phận của "Trung Quốc", đồng thời tìm kiếm thừa nhận ngoại giao hoặc tuyên bố độc lập<ref>[http://news.bbc.co.uk/2/shared/spl/hi/asia_pac/04/taiwan_flashpoint/html/independence_debate.stm Independence debate]. [[BBC]]. 2009 [2014-02-26] {{en}}.</ref><ref>Jane Macartney. [http://www.thetimes.co.uk/tto/news/world/asia/article2606939.ece War of words after call for independence]. The Times. 2007-03-6 [2014-02-26] {{en}}.</ref>. Trong chính sách ngoại giao, hai phái đều tích cực đề xướng tham dự tổ chức quốc tế<ref name = "外交政策與對外關係"/><ref>[[Hãng Thông tấn Trung ương (Trung Hoa Dân Quốc)|中央通訊社]]. [http://news.ltn.com.tw/news/focus/paper/243854 「台灣具有國家所有特徵…」瑞士法院裁定 我有權控告ISO]. 《自由時報》. 2008-09-18 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref><ref>張芳明. [http://www.epochtimes.com/b5/7/9/30/n1851556.htm 日英文報籲國際尋求解決之道 協助台灣入聯]. 《大紀元時報》. 2007-09-30 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>, đồng thời cho rằng quốc dân quyết định sự phát triển của chủ quyền<ref>[http://www.mac.gov.tw/ct.asp?xItem=68048&ctNode=5910&mp=3 The Official Position of the Republic of China (Taiwan) on China’s Passing of the Anti-secession (Anti-Separation) Law]. Mainland Affairs Council. 2005-03-29 [2014-02-26] {{en}}.</ref>.
 
Từ năm 1661 đến năm 1895, tổ tiên của "người bản tỉnh" từ Trung Quốc đại lục chuyển đến Đài Loan. Từ thập niên 1940 đến thập niên 1950, một lượng lớn khác dân chúng Trung Quốc đại lục chuyển đến Đài Loan<ref>[http://news.bbc.co.uk/2/shared/spl/hi/asia_pac/04/taiwan_flashpoint/html/history.stm History]. [[BBC]]. [2014-02-23] {{en}}.</ref>, hiện nay 98% nhân khẩu thuộc tộc Hán<ref>[http://www.ccspa.org.tw/beautifultaiwan02.html 台灣人口]. 中華消費者安保協會. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Có nguồn gốc văn hóa tương đồng với Trung Quốc đại lục, song phân ly khu vực do chính trị-ngoại giao, cộng thêm trong thời gian dài ủng hộ chủ trương chủ quyền toàn Trung Quốc, ngày nay bản sắc quốc gia của Trung Hoa Dân quốcQuốc là một nghị đề có sắc thái chính trị<ref>陳沛郎. [http://ir.lib.ntnu.edu.tw/retrieve/23869/ntnulib_ja_J0101_0024_061.pdf 從地域觀念看「台灣意識」]. 國立臺灣師範大學. 2002-6 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>王為. [http://niis.cass.cn/upload/2012/12/d20121201092029134.pdf 台湾社会政治文化结构变迁及其冲突性特征]. 《太平洋學報》. 2012-2 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Cùng với ý thức chủ thể và phong trào Đài Loan độc lập nổi lên, "Đài Loan" dần trở thành danh xưng thường dùng<ref>趙怡. [http://www.npf.org.tw/post/1/12017 兩岸交流 憂喜參半]. 國家政策研究基金會. 2013-03-6 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Tuyệt đại đa số dân chúng cho rằng Đài Loan và Trung Quốc không thuộc cùng một quốc gia<ref>楊芙宜. [http://news.ltn.com.tw/news/focus/paper/752759 兩岸一邊一國 民調:七成民眾認同]. 《自由時報》. 2014-02-9 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, số lượng tự nhận là "người Đài Loan" cũng cao hơn số lượng tự nhận là "người Trung Quốc"<ref>曾韋禎. [http://news.ltn.com.tw/news/politics/breakingnews/1052425 政大調查 台灣人認同、台獨支持率均攀新高]. 《自由時報》. 2014-07-11 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>
 
Mặc dù Trung Hoa Dân quốcQuốc thống trị khu vực Đài Loan từ thập niên 1950 có tính độc lập, đồng thời đa số dân chúng cho rằng tự thân có chủ quyền quốc gia<ref name = "Present status"/><ref>何經緯. [http://cn.nytimes.com/china/20150819/cc19taiwan/zh-hant/ 訪談:誰能問鼎台灣女總統?]. 《紐約時報》. 2015-08-19 [2016-02-16] {{zh-hk}}.</ref>, song do chịu uy hiếp quân sự của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa<ref name = "Taiwan profile">[http://www.bbc.com/news/world-asia-16164639 Taiwan country profile]. [[BBC]]. 2016-1-20 [2016-02-16] {{en}}.</ref>, khiến vấn đề Đài Loan độc lập cực kỳ phức tạp<ref>林琳. [http://www.superlogos.com.tw/paper_document/20041129391.htm 美國大西洋月刊討論台海兩岸軍事衝突可能性]. 非常道探索. 2004-11-29 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Đại bộ phận dân chúng hy vọng duy trì hiện trạng hai bờ eo biển Đài Loan, song số lượng người chủ trương độc lập đông hơn người chủ trương thống nhất<ref>陳慧萍. [http://news.ltn.com.tw/news/politics/paper/726553 TVBS民調 71%希望台灣獨立]. 《自由時報》. 2013-10-31 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Ngoài ra, một bộ phận nhân sĩ chủ trương việc Trung Hoa Dân quốcQuốc thu hồi Đài Loan theo "[[Tuyên bố Cairo]]" có tranh nghị<ref>傅琪貽. [http://olddoc.tmu.edu.tw/chiaungo/he/history-6.htm 從開羅宣言與中日和約論台灣地位]. 台灣日本綜合研究所. [2015-09-9] {{zh-tw}}.</ref>, cho rằng Trung Hoa Dân quốcQuốc chỉ đại diện cho [[Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai|Đồng Minh]] chiếm lĩnh quân sự Đài Loan và Bành Hồ<ref>[http://hansard.millbanksystems.com/commons/1955/may/04/far-east-formosa-and-the-pescadores FAR EAST (FORMOSA AND THE PESCADORES)]. [[Quốc hội Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Parliament of the United Kingdom]]. 1955-05-4 [2015-09-9] {{en}}.</ref><ref>蘇瑤崇. 論臺灣省行政長官公署「軍事佔領體制」與其問題. 臺灣南投: 國史館臺灣文獻館. 2009-6 [2015-09-9] {{zh-tw}}.</ref>; đồng thời căn cứ theo [[Hiệp ước San Francisco]] tuyên bố chủ quyền Đài Loan chưa xác định, cho rằng Trung Hoa Dân quốcQuốc là chính phủ lưu vong<ref name = "王榮霖">{{chú thích sách | author = 王榮霖 | title = 《[https://books.google.com.tw/books?id=mNinAwAAQBAJ&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false 全球治理與臺灣的活絡模式]》 | location = 臺灣臺北 | publisher = 思行文化 | date = ngày 19 tháng 12 năm 2013 | pages = 第169頁 | ISBN = 978-9869005821 | accessdate = ngày 26 tháng 2 năm 2014 | language = {{zh-tw}} }}</ref>.
 
===Hành chính===
Dòng 288:
{{main|Phân cấp hành chính Đài Loan}}
 
Sau khi chính phủ Trung Hoa Dân quốcQuốc dời sang Đài Loan vào năm 1949, họ chỉ có thể thống trị các đảo thuộc [[Tỉnh Đài Loan (Trung Hoa Dân Quốc)|tỉnh Đài Loan]] (bao gồm [[Đài Loan (đảo)|đảo Đài Loan]], [[Bành Hồ|quần đảo Bành Hồ]]) và [[Tỉnh Phúc Kiến (Trung Hoa Dân Quốc)|tỉnh Phúc Kiến]] (bao gồm [[Kim Môn]], [[Quần đảo Mã Tổ|Mã Tổ]])<ref name = "重新更易行政區">[http://www.tmps.hc.edu.tw/school/culture/95-96culture-1/history/smenu_photomenu_smenuid_1500.html 國府遷台的重新更易行政區]. 中華民國教育部 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Ngoài ra, chính phủ Trung Hoa Dân quốcQuốc còn khống chế quần đảo Đông Sa, và đảo Ba Bình thuộc quần đảo Trường Sa trên biển Đông, giao các đảo này cho thành phố Cao Hùng phụ trách quản lý<ref name = "CHAPTER 1 Geography"/><ref>Joe Havely. [http://news.bbc.co.uk/2/hi/asia-pacific/279170.stm World: Asia-Pacific Analysis: Flashpoint Spratly]. BBC. 1999-02-14 [2014-02-26] {{en}}.</ref>. Trung Hoa Dân quốcQuốc tham gia tranh chấp chủ quyền [[quần đảo Trường Sa]] (gọi là Nam Sa) và [[quần đảo Senkaku]] (gọi là Điếu Ngư đài)<ref>[http://old.ltn.com.tw/2002/new/sep/28/today-p3.htm 學者:釣魚台爭議 須回歸國際法]. 《自由時報》. 2002-09-28 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://api.nexdoor.stormmediagroup.com/opencms/news/detail/191a571d-16d1-11e4-8645-ef2804cba5a1/?uuid=191a571d-16d1-11e4-8645-ef2804cba5a1 李登輝:兩岸關係已成「大魚吃小魚」]. 風傳媒. 2014-07-29 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Từ năm 1949 trở đi, chính phủ Trung Hoa Dân quốcQuốc từng nhiều lần cải cách phân chia hành chính nhằm tổng hợp phát triển khu vực<ref name = "重新更易行政區"/>. Trong đó, chức năng của chính phủ cấp tỉnh của tỉnh Phúc Kiến và tỉnh Đài Loan lần lượt được tinh giản vào năm 1956 và 1998, chỉ duy trì công tác mang tính tượng trưng<ref name = "重新更易行政區"/><ref>[http://lis.ly.gov.tw/npl/law/04817/891124.htm 臺灣省政府功能業務與組織調整暫行條例]. 立法院. 2000-12-06 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref><ref>Jim Hwang. [http://taiwanreview.nat.gov.tw/ct.asp?xItem=1465&CtNode=1347 Gone with the Times]. Taiwan Review. 1999-10-1 [2014-02-26] {{en}}.</ref>.
 
Ngoài ra, vào năm 1967 và năm 1979, thành phố Đài Bắc và thành phố Cao Hùng lần lượt được tách khỏi tỉnh Đài Loan để chuyển sang trực thuộc trung ương<ref>[http://www.tmps.hc.edu.tw/school/culture/95-96culture-1/history/smenu_photomenu_smenuid_1501.html 北高二市之升格]. 中華民國教育部 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Năm 2010, chính phủ lại chuyển các thành phố Tân Bắc, Đài Trung, Đài Nam sang trực thuộc trung ương. Năm thành phố này cũng là năm thành thị trọng yếu nhất của Trung Hoa Dân quốcQuốc hiện nay, trong đó Tân Bắc nguyên là huyện Đài Bắc, Đài Trung cùng Đài Nam và Cao Hùng hợp nhất với các huyện cùng tên<ref>李志德、李順德、林新輝和李祖舜. [http://www.coolloud.org.tw/node/42139 北縣台中高雄 升格過關]. 苦勞網. 2009-06-24 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref><ref>諶淑婷. [http://www.mdnkids.com.tw/nie/nie_indicate/Unit7/W-980706-15/W-980706-15.htm 改制直轄市 利弊互見]. 《國語日報》. 2009-07-06 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref><ref>Loa Iok-sin、Jenny W. Hsu and Rich Chang. [http://www.taipeitimes.com/News/front/archives/2009/06/25/2003447086 City upgrades draw mixed reaction]. 《台北時報》. 2009-06-25 [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Hiện nay, tỉnh Đài Loan được phân thành 12 huyện và 3 thành phố, tỉnh Phúc Kiến được phân thành 2 huyện<ref>李順德. 文化古都/台南縣市 火速升格. 《聯合報》. 2009-06-30 {{zh-tw}}.</ref>, bên dưới là 157 khu thuộc các thành thị, và 211 hương trấn thuộc các huyện<ref>[http://webarchive.ncl.edu.tw/archive/disk16/91/69/41/74/96/200711263024/20110530/web/info.gio/ct7c29.html?xItem=19878&ctNode=2840&mp=21 政府組織]. 行政院新聞局. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Năm 2014, huyện Đào Viên được chuyển thành thành phố Đào Viên trực thuộc trung ương<ref>[http://web.moi.gov.tw/countyreform/news_content.aspx?id=1 前言]. 中華民國內政部. 2010-12-12 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref><ref>《聯合報》. [http://www.taiwantoday.tw/ct.asp?xItem=136286&ctNode=445 Premier Wu greenlights Taoyuan County upgrade]. Taiwan Journal. 2010-12-14 [2014-03-14] {{en}}.</ref>. Khu vực Trung Hoa Dân quốcQuốc quản lý thực tế hiện được phân chia như sau<ref>中華民國內政部和行政院研究發展考核委員會. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=283412AE33AC4D71&sms=7CB99E9BEAC3127D&s=1F2228F54A9BA8B3 政府組織]. 行政院. 2013-12-18 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>:
 
{{Hành chính THDQ}}
Dòng 296:
==Ngoại giao==
===Quan hệ quốc tế===
[[Tập tin:Countries recognizing the Republic of China (Taiwan).svg|thumb|right|300px|Quan hệ đối ngoại của Trung Hoa Dân quốcQuốc:
{{legend|black|Khu vực khống chế thực tế của Trung Hoa Dân quốcQuốc.}}
{{legend|#007f00|Quốc gia thiết lập quan hệ ngoại giao đồng thời có đại sứ quán với Trung Hoa Dân quốcQuốc.}}
{{legend|#00ff00|Quốc gia thiết lập quan hệ ngoại giao song chưa có đại sứ quán với Trung Hoa Dân quốcQuốc.}}
{{legend|#8fbc8f|Quốc gia tuy chưa thiết lập quan hệ ngoại giao song có cơ cấu đại diện.}}]]
 
[[Tập tin:Taiwanese Embassy in Mbabane.JPG|thumb|right|250px|Đại sứ quán Trung Hoa Dân quốcQuốc tại [[Swaziland]].]]
 
Năm 1945, Trung Hoa Dân quốcQuốc tham gia sáng lập [[Liên Hiệp Quốc]]<ref>[http://www.un.org/en/members/growth.shtml Growth in United Nations membership, 1945-present]. [[Liên Hiệp Quốc|United Nations]]. [2014-02-23] {{en}}.</ref>, đồng thời với danh nghĩa "Trung Quốc" đảm nhiệm vị trí thành viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc<ref>[http://www.un.org/zh/documents/charter/chapter5.shtml 第五章:安全理事会]. [[Liên Hiệp Quốc|聯合國]]. [2014-02-23] {{zh-cn}}.</ref>. Sau khi chính phủ dời sang Đài Loan vào năm 1949, các quốc gia khối phương Tây vẫn duy trì quan hệ song phương<ref>王榮川. [http://www.fhk.ndu.edu.tw/mediafile/833/fdownload/508/1151/2014-05-08-8-45-13-1151-nf1.pdf 蔣經國先生的外交思想(一九七一—一九八八)]. 國防大學政治作戰學院. 2014-05-8 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Tuy nhiên, sau khi Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc thông qua [[Nghị quyết 2758 của Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc|Nghị quyết 2758]] vào ngày 25 tháng 10 năm 1971, qua đó nước [[Trung Quốc|Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] nhận được quyền đại diện cho "Trung Quốc" tại Liên Hiệp Quốc<ref name = "Cold war fortress"/>, trong khi việc tranh thủ "quyền đại biểu song trùng" không có kết quả, Trung Hoa Dân quốcQuốc tuyên bố rút khỏi Liên Hiệp Quốc<ref>陸以正. [http://www.npf.org.tw/post/1/2921 謝長廷先生 請先弄清歷史事實]. 國家政策研究基金會. 2007-09-7 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>{{chú thích sách | author = 涂成吉 | title = 《[http://books.google.com.tw/books?id=485ccGk1leMC&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false 中華民國在聯合國的最後日子: 一九七一年台北接受雙重代表權之始末]》 | publisher = 秀威出版社 | date = ngày 1 tháng 8 năm 2008 | pages = 第96頁至第97頁 | ISBN = 978-9862210574 | accessdate = ngày 27 tháng 2 năm 2014 | language = {{zh-tw}} }}</ref>. Chịu ảnh hưởng của áp lực ngoại giao, trong thập niên 1970 có rất nhiều quốc gia thừa nhận nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, đồng thời theo nguyên tắc "một Trung Quốc" mà đoạn tuyệt quan hệ ngoại giao với Trung Hoa Dân quốcQuốc<ref>Eyal Propper. [http://israelcfr.com/documents/issue5_china.pdf How China Views Its National Security]. Israel Council on Foreign Relations. 2000-05-12 [2014-02-27] {{en}}.</ref>. Hiện tại, do mất tư cách thành viên Liên Hiệp Quốc, thiếu thừa nhận ngoại giao quy mô lớn và các yếu tố khác, địa vị chính trị và pháp luật của Trung Hoa Dân quốcQuốc tồn tại tranh luận<ref name = "Present status">[http://news.bbc.co.uk/2/shared/spl/hi/asia_pac/04/taiwan_flashpoint/html/present_status.stm Present status]. [[BBC]]. [2014-02-27] {{en}}.</ref><ref>許慶雄. [http://littlefang.myweb.hinet.net/home/taiwan.htm 臺灣的國際法地位]. 台灣國家定位論壇. 2001 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>.
 
Đến nay có 14 quốc gia thành viên Liên Hiệp Quốc và [[Vatican]]<ref group = "ghi chú">Tính đến ngày 20 tháng 9 năm 2019, các quốc gia bang giao của Trung Hoa Dân Quốc gồm: 4 quốc gia châu Đại Dương là [[Nauru]], [[Palau]], [[Quần đảo Marshall]] và [[Tuvalu]]; 9 quốc gia Mỹ Latinh-Caribe là [[Belize]], [[Honduras]], [[Guatemala]], [[Haiti]], [[Nicaragua]], [[Paraguay]], [[Saint Kitts và Nevis]], [[Saint Lucia]] và [[Saint Vincent và Grenadines]]; một quốc gia châu Phi là [[Swaziland]], cùng với [[Thành Vatican]] tại châu Âu.</ref> duy trì quan hệ ngoại giao chính thức với Trung Hoa Dân quốcQuốc, hầu hết đặt [[Danh sách phái bộ ngoại giao tại Đài Loan|cơ cấu đại diện ngoại giao]] tại Đài Bắc<ref>[http://www.mofa.gov.tw/AlliesIndex.aspx?n=0757912EB2F1C601&sms=26470E539B6FA395 邦交國]. Ministry of Foreign Affairs, Republic of China (Taiwan). [2019-9-20] {{zh-tw}}.</ref>. Một bộ phận quốc gia khác đối đãi với Trung Hoa Dân quốcQuốc như thực thể độc lập, có hơn 60 quốc gia sau khi đoạn tuyệt quan hệ ngoại giao đã lấy danh nghĩa tổ chức quần chúng để thiết lập cơ cấu đại diện chính thức, duy trì quan hệ chính trị, thương mại và văn hóa<ref>蕭琇安. [http://csil.org.tw/home/2012/12/18/%E7%AC%AC%E4%B8%83%E5%A0%B4%E3%80%90%E7%8F%BE%E4%BB%A3%E5%9C%8B%E9%9A%9B%E6%B3%95%E8%AC%9B%E5%A0%82%E3%80%91%E2%94%80%E5%9C%8B%E9%9A%9B%E6%B3%95%E3%80%8C%E6%89%BF%E8%AA%8D%E7%90%86%E8%AB%96%E3%80%8D/ 第七場【現代國際法講堂】─ 蕭琇安研究員:國際法「承認理論」的新視野]. 中華民國國際法學會. 2012-12-18 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>, đồng thời xử lý công tác lãnh sự<ref>{{Chú thích web |url= http://www.dfat.gov.au/geo/taiwan/taiwan_brief.html |tiêu đề= Taiwan brief |ngày= 2014-04 |nhà xuất bản= Department of Foreign Affairs and Trade (Australia) |ngôn ngữ= {{en}} |ngày truy cập = ngày 27 tháng 2 năm 2014}}</ref>. Trung Hoa Dân quốcQuốc thành lập các [[Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Đài Bắc|văn phòng đại diện kinh tế văn hóa Đài Bắc]], phát triển ngoại giao thực chất và xúc tiến giao lưu phi chính thức<ref name = "外交政策與對外關係">Ministry of Foreign Affairs, Republic of China (Taiwan). [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=A88B8E342A02AD0A&sms=EFF36BD4B1771023&s=F1B6AD3B065E43D8 外交政策與對外關係]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-25 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref><ref>{{chú thích sách | author = 邵宗海 | title = 《[http://books.google.com.tw/books?id=jGx0dVHukC8C&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false 兩岸關係: 兩岸共識與兩岸岐見]》 | publisher = 五南文化 | date = 1998 | pages = 第413頁至第416頁 | ISBN = 978-9571115306 | accessdate = ngày 27 tháng 2 năm 2014 | language = {{zh-tw}} }}</ref>, đồng thời làm cơ quan cung cấp phục vụ lãnh sự<ref>{{chú thích sách | author = Pobzeb Vang | title = Five Principles of Chinese Foreign Policies | location = Bloomington, USA | publisher = AuthorHouse | date = ngày 12 tháng 4 năm 2008 | pages = 46 | ISBN = 978-1434369710 | accessdate = ngày 27 tháng 2 năm 2014 | url = http://books.google.com.tw/books?id=TvXlFsxmJiMC&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false | language = {{en}} }}</ref>. Tuy nhiên, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đoạn tuyệt quan hệ ngoại giao với các nước bang giao của Trung Hoa Dân quốcQuốc<ref name = "Taiwan profile"/>, và yêu cầu nước bang giao của mình ủng hộ chủ trương "một Trung Quốc"<ref>{{chú thích sách | author = Jean-Marie Henckaerts | title = International Status of Taiwan in the New World Order:Legal and Political Considerations | location = Boston | publisher = Martinus Nijhoff Publishers | date = ngày 12 tháng 9 năm 1996 | pages = 96-97 | ISBN = 978-9041109293 | accessdate = ngày 27 tháng 2 năm 2014 | url = http://books.google.com.tw/books?id=_9kuVIayxDoC&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false | language = {{en}} }}</ref>. Chịu ảnh hưởng từ chính sách "một Trung Quốc"<ref name="Taiwanese health" />, rất nhiều tổ chức quốc tế không nhìn nhận Trung Hoa Dân quốcQuốc hoặc Đài Loan là quốc gia có chủ quyền<ref>蘇永耀和陳慧萍. [http://news.ltn.com.tw/news/focus/paper/492753 外交休兵誤台 深陷主權危機]. 《自由時報》. 2011-05-16 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref><ref name="林梳雲">林梳雲. [http://archive.today/9YER 中未休兵沒活路 外交成效露馬腳]. 《玉山周報》. 2011-02-22 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>.
 
Từ năm 1993 đến năm 2008, Trung Hoa Dân quốcQuốc mỗi năm đều yêu cầu gia nhập Liên Hiệp Quốc, song bị loại trừ tại Uỷ ban Tổng vụ Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc<ref>陳隆志. [http://www.taiwanncf.org.tw/ttarticle/1/1-02.htm 台灣與聯合國─回顧與展望]. 台灣新世紀文教基金會 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref><ref>吳志中. [http://www.taiwanncf.org.tw/ttforum/51/51-15.pdf 消失中之國家主權—兼論馬政府放棄推動台灣入聯]. 台灣新世紀文教基金會 [2016-1-5] {{zh-tw}}.</ref><ref>李敏智、施浚龍和謝侑道. [http://www.lib.thu.edu.tw/newsletter/105-201006/page07.1.htm 美國對中華民國在聯合國政策之演變]. 東海大學. 2010-06-15 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://www.taiwandc.org/un-2001.htm Taiwan and the United Nations]. New Taiwan. 2004-02-24 [2014-02-27] {{en}}.</ref>. Do chỉ được thừa nhận quốc tế hạn chế, Quỹ Dân chủ Đài Loan do chính phủ tài trợ lấy danh nghĩa "Đài Loan" gia nhập Tổ chức các Quốc gia và Dân tộc không được đại diện (UNPO)<ref>[http://www.unpo.org/article/7908 Taiwan]. UNPO. 2008-03-25 [2014-02-27] {{en}}.</ref><ref>[http://www.tfd.org.tw/opencms/english/about/director/index.html Messages from Directors]. Taiwan Foundation for Democracy. [2014-02-27] {{en}}.</ref>, Bộ Ngoại giao Trung Hoa Dân quốcQuốc cũng thêm chữ "TAIWAN" trên hộ chiếu<ref>[http://www.mofa.gov.tw/News_Content_M_2.aspx?n=70BCE89F4594745D&sms=700DE7A3F880BAE6&s=6FA633AD48AB7739 宣布加註「TAIWAN」之新版護照將於八月一日起接受預約申請記者會答詢紀要]. 中華民國外交部. 2003-07-28 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>. Đối diện với áp lực kéo dài về vấn đề chủ quyền, Trung Hoa Dân quốcQuốc sử dụng các danh nghĩa như "Khu vực thuế quan đặc biệt Đài-Bành-Kim-Mã", "Trung Hoa Đài Bắc", "Đài Loan" gia nhập các tổ chức như [[Tổ chức Thương mại Thế giới]], [[Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương]], [[Ủy ban Olympic Quốc tế]]<ref>[http://www.chinapost.com.tw/taiwan/china-taiwan%20relations/2008/07/25/167036/Taiwan-insists.htm Taiwan insists on ‘Chinese Taipei’]. The China Post. 2008-07-25 [2014-02-27] {{en}}.</ref>, đồng thời tích cực tham dự hoạt động của [[Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế]]<ref>林家榮. [http://www.coa.gov.tw/view.php?catid=11926 我國參與經濟合作暨發展組織(OECD)農業活動之現況與展望]. 行政院農業委員會 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, [[Tổ chức Y tế Thế giới]], [[Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế]] và các tổ chức khác của Liên Hiệp Quốc<ref>李姿慧和王家俊. [http://www.appledaily.com.tw/appledaily/article/headline/20130914/35294064/ 等42- 台返國際民航組織]. 《蘋果日報》]. 2013-09-14 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref><ref>陳隆志. [http://www.taiwanncf.org.tw/ttforum/49/49-16.pdf 台灣與聯合國專門機構]. 台灣新世紀文教基金會. 2010-03-30 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>.
 
===Quan hệ hai bờ===
{{main|Lịch sử quan hệ hai bờ eo biển Đài Loan}}
 
Sau năm 1949, Trung Hoa Dân quốcQuốc xúc tiến chính sách "phản cộng kháng Nga", có kế hoạch dùng vũ lực phản công Đại lục. Ngược lại chính phủ Đại lục do Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo cũng có kế hoạch thu hồi Đài Loan trong năm 1950. Ngày 5/1/1950, Tổng thống Mỹ Truman công bố chính sách của Mỹ đối với Đài Loan như sau: “''Nước Mỹ không có ý định dùng lực lượng vũ trang để can dự vào tình thế hiện nay. Chính phủ Mỹ không bao giờ thực hiện phương châm dẫn đến việc bị lôi cuốn vào cuộc nội chiến của Trung Quốc. Tương tự như vậy, Chính phủ Mỹ sẽ không cung cấp viện trợ quân sự hoặc cố vấn quân sự cho Đài Loan''”. Tuy nhiên, chiến tranh Triều Tiên nổ ra khiến Đại lục không thể thực hiện kế hoạch thu hồi Đài Loan còn Mỹ thay đổi chiến lược xem Đài Loan là một phần trong hệ thống phòng thủ chống Cộng của Mỹ và đặt Đài Loan dưới sự bảo vệ quân sự của Mỹ.<ref>[http://www.doisongphapluat.com/tin-tuc/the-gioi/vi-sao-trung-quoc-khong-giai-phong-duoc-dai-1oan-a7304.html Vì sao Trung Quốc không giải phóng được Đài Loan?], 01/11/2013, Báo Đời sống và Pháp luật</ref> Chính phủ Đài Loan tiếp tục tồn tại vì chính phủ Trung Quốc e ngại việc dùng vũ lực thu hồi Đài Loan sẽ dẫn đến một cuộc chiến Triều Tiên thứ hai, chi phí mà họ bỏ ra để thống nhất lãnh thổ sẽ lớn hơn lợi ích mà họ đạt được.
[[Tập tin:2015 Ma–Xi Meeting 06.jpg|nhỏ|trái|Năm 2015, tại [[Singapore]], [[Mã Anh Cửu]] và [[Tập Cận Bình]] cử hành hội kiến lần đầu tiên giữa người lãnh đạo hai bờ eo biển Đài Loan, hai bên xác nhận tính trọng yếu của Nhận thức chung 1992<ref>陳民峰. [http://trad.cn.rfi.fr/%E4%B8%AD%E5%9C%8B/20151108-%E4%B8%80%E5%80%8B%E4%B9%9D%E4%BA%8C%E5%85%B1%E8%AD%98%E5%90%84%E8%87%AA%E8%A1%A8%E8%BF%B0 一個九二共識各自表述]. 法國國際廣播電台. 2015年11月8日 [2016年1月24日] {{zh-hk}}.</ref>.]]
Sau khi giải trừ giới nghiêm năm 1986, giao lưu kinh tế và văn hóa hai bờ eo biển Đài Loan ngày càng thường xuyên hơn, song chia cắt trong thời gian dài khiến rất nhiều thương gia Đài Loan gặp khó khăn<ref>陳榮驤. [https://www.ntpu.edu.tw/college/e10/files/research/20111130103231.pdf 台商對中國大陸經濟發展之貢獻]. 國立臺北大學. 2010-12-31 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>. Năm 1991, chính phủ [[Lý Đăng Huy]] lập ra "Cương lĩnh Thống nhất Quốc gia", chủ trương lấy nguyên tắc "dân chủ, tự do, quân phú" thống nhất Trung Quốc. Sau khi Quốc dân đại hội có nghị quyết, Lý Đăng Huy tuyên bố kết thúc "động viên dẹp loạn", từ bỏ "phản công Đại lục". Tuy nhiên, do lo ngại phát triển kinh tế và chính trị song phương quá mật thiết, Lý Đăng Huy đề xuất chính sách "giới cấp dụng nhẫn" (không nóng vội). Sau khi [[Đảng Dân chủ Tiến bộ (Đài Loan)|Đảng Dân chủ Tiến bộ]] lên nắm quyền vào năm 2000, họ cũng lo ngại tương tác giữa hai bờ eo biển quá mật thiết, đồng thời vào năm 2006 đề xuất chính sách "tích cực quản lý, hữu hiệu khai phóng", giảm thiểu độ phụ thuộc vào kinh tế Trung Quốc<ref>[http://www.mac.gov.tw/public/Attachment/972914561575.pdf 兩岸經貿「積極管理、有效開放」配套機制]. 行政院大陸委員會. 2006-03-22 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>. [[Trần Thủy Biển]] còn đề xuất chủ trương "[[mỗi bên một quốc gia]]", biểu thị bất kỳ quyết định nào về chủ quyền đều phải qua trình tự công dân đầu phiếu<ref>[http://nccur.lib.nccu.edu.tw/bitstream/140.119/35658/7/25603107.pdf 第三章 我國公民投票法立法過程之探討]. 國立政治大學 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>.
Dòng 319:
Năm 2008, sau khi Quốc dân đảng lên nắm quyền, chính phủ chuyển sang chính sách ngoại giao linh hoạt, yêu cầu nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đối diện với hiện thực quan hệ<ref>王鵬捷. [http://www.cdnews.com.tw/cdnews_site/docDetail.jsp?coluid=111&docid=100849521 馬16字箴言 黨政高層:強調正視現實]. 《中央日報》. 2009-07-27 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Hai bên còn triển khai nhiều lần hội đàm cấp cao giữa hội giao lưu hai bờ của mỗi bên<ref>Sophie Yu和Jane Macartney. [http://archive.is/VydTS Direct flights between China and Taiwan mark new era of improved relations]. 《泰晤士報》. 2008-12-16 [2014-02-27] {{en}}.</ref>, đồng thời mở các chuyến bay thẳng định kỳ<ref>王鵬捷. [http://www.chinanews.com/tw/lajl/news/2008/12-15/1486363.shtml 两岸直接三通今日全面启动 掀开历史新页]. 中國新聞社. 2008-12-15 [2016-1-25] {{zh-tw}}.</ref>. [[Mã Anh Cửu]] còn đề xuất học thuyết quan hệ đặc thù không phải giữa hai quốc gia<ref>[http://news.bbc.co.uk/chinese/trad/hi/newsid_7590000/newsid_7597200/7597219.stm 馬英九"非國與國"特殊關係論引關注]. BBC中文網. 2008-09-4 [2015-1-27] {{zh-hk}}.</ref>, chủ trương vấn đề chủ quyền không thể lập tức giải quyết, song đảng cầm quyền hai bên đồng ý lấy "Nhận thức chung 1992" làm biện pháp lâm thời<ref>行政院大陸委員會. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=A88B8E342A02AD0A&sms=EFF36BD4B1771023&s=1147EAE977DA3799 兩岸關係]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-14 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://news.takungpao.com.hk/taiwan/liangan/2015-05/3010738.html 馬英九:兩岸不是國與國關係]. 《大公報》. 2015-05-26 [2016-1-27] {{zh-hk}}.</ref><ref>{{Chú thích web |url= http://www.oem.com.mx/oem/notas/n836891.htm |tiêu đề= Impulsa Taiwan la reconciliación |ngày = ngày 2 tháng 9 năm 2008 |nhà xuất bản= Organizacion Editorial Mexicana} |ngôn ngữ= {{es}} |ngày truy cập = ngày 27 tháng 2 năm 2014}}</ref>. Năm 2012, Mã Anh Cửu đề xuất chủ trương "một quốc gia hai khu vực", làm cấu trúc cho công việc giữa hai bờ eo biển<ref>[http://www.ettoday.net/news/20120520/47737.htm 就職演說 馬:一國兩區是兩岸最理性務實定位]. ETtoday 東森新聞雲. 2012-05-20 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>. Năm 2015, tại Singapore, Mã Anh Cửu và [[Tập Cận Bình]] lần đầu tiên tiến hành cuộc gặp gỡ giữa nhà lãnh đạo hai bên, hai bên xác nhận tính trọng yếu của "Nhận thức chung 1992"<ref>陳民峰. [http://trad.cn.rfi.fr/%E4%B8%AD%E5%9C%8B/20151108-%E4%B8%80%E5%80%8B%E4%B9%9D%E4%BA%8C%E5%85%B1%E8%AD%98%E5%90%84%E8%87%AA%E8%A1%A8%E8%BF%B0 一個九二共識各自表述]. [[RFI|法國國際廣播電台]]. 2015-11-8 [2016-1-24] {{zh-hk}}.</ref>. Chính phủ Thái Anh Văn không có phản ứng với Nhận thức chung 1992, đồng thời cho rằng Đài Loan là quốc gia dân chủ<ref>张红日. [http://www.guancha.cn/local/2016_07_22_368470.shtml 蔡英文接受美国媒体专访 对“九二共识”表态]. 觀察者網. 2016-7-22 [2017-2-18] {{zh-cn}}.</ref>
 
Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tuyên bố Trung Hoa Dân quốcQuốc đã bị họ thay thế<ref name = "國務院臺灣事務辦公室">國務院臺灣事務辦公室. [http://english1.english.gov.cn/official/2005-07/27/content_17613.htm The One-China Principle and the Taiwan Issue(2000)]. 中華人民共和國國務院. 2005-07-27 [2014-02-27] {{en}}.</ref>, đồng thời gọi chính phủ Trung Hoa Dân quốcQuốc là "nhà đương cục Đài Loan", không có địa vị độc lập<ref name = "關於正確使用涉台宣傳用語的意見"/><ref name = "中華人民共和國駐挪威王國大使館"/>. Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa chủ trương chính sách một Trung Quốc, cho rằng khu vực Đài Loan và Trung Quốc đại lục đều là bộ phận của Trung Quốc<ref name = "Taiwan 'embassy'">[http://news.bbc.co.uk/2/hi/asia-pacific/1842387.stm Taiwan 'embassy' changes anger China]. [[BBC]]. 2002-02-26 [2014-02-23] {{en}}.</ref><ref>張芳明. [http://global.dwnews.com/big5/news/2007-09-30/3329404.html 日英文報吁國際尋求解決之道 協助台灣入聯]. 多維新聞. 2007-09-30 [2014-02-23] {{zh-hk}}.</ref>, bản thân là chính phủ hợp pháp duy nhất đại diện cho Trung Quốc<ref name="洪健昭" /><ref name = "國務院臺灣事務辦公室"/><ref>鄭浩中. [http://tw.aboluowang.com/2007/0426/38618.html#sthash.3uggxZOd.dpbs 聖露西亞搭上台灣不舍大陸 兩岸凱子外交熱打]. 阿波羅新聞網. 2007-04-26 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>; đồng thời trong thập niên 1980 đề xuất chính sách "[[một quốc gia, hai chế độ]]"<ref>[http://www.mac.gov.tw/ct.asp?xItem=45564&CtNode=6075&mp=1 我們對一國兩制之看法]. 行政院大陸委員會. 1998-07-23 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, chủ trương thực hiện thống nhất hòa bình<ref>[http://big5.gov.cn/gate/big5/www.gov.cn/test/2005-07/29/content_18285.htm 和平統一‧一國兩制]. 中華人民共和國政府. 2005-07-29 [2014-02-23] {{zh-hk}}.</ref>, song cự tuyệt việc từ bỏ sử dụng vũ lực<ref name = "Katie Reid"/><ref>The Washington Post. [http://www.fapa.org/chinawp/chinathreatwp223.html “China's Threats”]. Formosan Association for Public Affairs. 2000-02-23 [2014-02-27] {{en}}.</ref>. "[[Luật chống ly khai|Luật chống ly khai quốc gia]]" năm 2005 nêu ra ba loại tình huống sẽ sử dụng vũ lực nhằm đảm bảo thống nhất<ref>[http://nccur.lib.nccu.edu.tw/bitstream/140.119/50015/8/61505108.pdf 第五章 反分裂國家法的規範性與對台政策走向]. 國立政治大學. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>.
 
==Quân sự==
{{#switch: {{#expr: {{CURRENTSECOND}} mod 3}}|
0=[[Tập tin:ROCN kang ding class.jpg|thumb|left|250px|Tàu hộ vệ lớp Khang Định của Hải quân Trung Hoa Dân Quốc.]]|
2=[[Tập tin:Thunderbolt 2000 MLRS Left Rear View 20111105.jpg|thumb|250px|Pháo phản lực Lôi Đình 2000 do Trung Hoa Dân quốcQuốc chế tạo.]]|
1=[[Tập tin:Aircraft over Tainan 2.JPG|thumb|left|250px|[[AIDC F-CK-1 Ching-kuo|Chiến đấu cơ Kinh Quốc]] của Không quân Trung Hoa Dân Quốc]]}}
{{main|Quốc quân Trung Hoa Dân quốcQuốc}}
 
Trung Hoa Dân quốcQuốc duy trì [[Quốc quân Trung Hoa Dân Quốc|lực lượng quân sự]] quy mô lớn và tiên tiến, phân thành ba quân chủng là lục quân, hải quân và không quân<ref name = "國防">中華民國國防部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=A88B8E342A02AD0A&sms=EFF36BD4B1771023&s=DEB3FE9703143D1E 國防]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-13 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Nhiệm vụ chủ yếu là phòng ngự nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa xâm lược<ref name="中華民國國防部">2004 National Defense Report. Taipei: Ministry of National Defense of the Republic of China. Year 2004: tr 89-90 {{en}}.</ref><ref>許紹軒. [http://news.ltn.com.tw/news/politics/paper/238153 馬雖釋善意 陳肇敏︰中對台飛彈續增]. 《自由時報》. 2008-08-27 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, xem trọng phong tỏa trên biển, đột kích hàng không, hay tập kích [[đạn tự hành]]<ref name = "M. Taylor Fravel"/>. Lục quân có truyền thống chiếm địa vị chủ đạo, song trọng điểm đang chuyển dịch sang không quân và hải quân, quyền khống chế quân đội do chính phủ dân sự quản lý<ref name = "M. Taylor Fravel">M. Taylor Fravel. [http://afs.sagepub.com/content/29/1/57 Towards Civilian Supremacy: Civil-Military Relations in Taiwan's Democratization]. SAGE出版集團. 2002 [2014-02-27] {{en}}.</ref><ref>[http://online.wsj.com/news/articles/SB988242686540854310?mod=googlewsj&mg=reno64-wsj&url=http%3A%2F%2Fonline.wsj.com%2Farticle%2FSB988242686540854310.html%3Fmod%3Dgooglewsj Committed to Taiwan]. The Wall Street Journal. 2001-04-26 [2014-02-27] {{en}}.</ref>. Trung Quốc Quốc dân Đảng tham khảo chế độ quân sự của [[Đảng Cộng sản Liên Xô]] để thành lập Quốc dân Cách mạng quân vào năm 1924, tiền thân của Quốc quân Trung Hoa Dân quốcQuốc, dù là sau [[Bắc phạt (1926-1928)|Bắc phạt]] hay sau khi thực thi hiến pháp thì quân đội và Quốc dân đảng đều tương quan mật thiết<ref>陳布雷. 《蔣介石先生年表:一八八七年十月三十一日至一九七五年四月五日》. 臺灣臺北: 國防部政治作戰局. 1978. {{zh-tw}}.</ref>, các nhánh quân sự, công nghiệp vũ khí, đơn vị nghiên cứu từ năm 1948 đến 1949 theo chính phủ dời đến Đài Loan<ref>松田康博. 《蔣介石的領導風格與遷台戰略》. 中國香港: 商務印書館. 2009-12-. {{zh-hk}}.</ref>. Do vậy, rất nhiều tướng lĩnh cấp cao trước đây ủng hộ "phiếm Lam", song sau khi các tướng lĩnh này về hưu, đồng thời có thêm nhiều người bản địa tham gia phục dịch, khuynh hướng chính trị của quân đội dần hướng đến quốc gia hóa và trung lập hành chính<ref>{{chú thích sách | author = Michael Swaine、James Mulvenon and Kevin Pollpeter | title = Tawian's Foreign and Defense Policies: Features and Determinants | publisher = Rand Publishing | date = ngày 29 tháng 11 năm 2001 | pages = 65 | ISBN = 978-0833030948 | accessdate = ngày 27 tháng 2 năm 2014 | url = http://books.google.com.tw/books?id=quiWG1kVgcgC&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false | language = {{en}} }}</ref>.
 
Từ năm 1997 trở đi, chính phủ thực thi tinh giản binh lực, số lượng nhân viên quân sự giảm từ 450.000 năm 1997 xuống còn 380.000 vào năm 2001<ref name = "Taiwan Yearbook 2004">{{chú thích sách | title = Taiwan Yearbook 2004 | publisher = Government Information Office, Executive Yuan | date = 2004-10 | ISBN = 978-9570182194 | accessdate = ngày 27 tháng 2 năm 2014 | language = {{en}} }}</ref>. Năm 2009, số binh sĩ tại ngũ ước tính là khoảng 300.000 người<ref>William Bishop. [http://taiwantoday.tw/ct.asp?xitem=923&ctnode=122&mp=9 Women Take Command]. Taiwan Today. 2004-01-01 [2014-02-27] {{en}}.</ref>. Tuy nhiên, vào năm 2005, số lượng quân nhân dự bị lên đến 3,6 triệu người<ref>{{chú thích sách | title = Taiwan Yearbook 2005 | publisher = Government Information Office, Executive Yuan | date = 2005-10 | ISBN = 978-9860028980 | accessdate = ngày 27 tháng 2 năm 2014 | language = {{en}} }}</ref>. Chính phủ yêu cầu nam giới từ đủ 18 tuổi có tư cách phù hợp đều phải phục vụ binh dịch<ref>Ministry of Foreign Affairs, Republic of China (Taiwan). [http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27218&ctNode=1967&mp=1001 Compulsory Military Service]. Government Information Office, Executive Yuan. 2010-04-23 [2014-02-23] {{en}}.</ref>, song cũng có các phương án thay thế như phục vụ cơ quan chính phủ hoặc xí nghiệp quốc phòng<ref name = "國防"/><ref>[http://news.bbc.co.uk/2/hi/asia-pacific/729500.stm Military alternative in Taiwan]. [[BBC]]. 2000-05-01 [2014-02-27] {{en}}.</ref>. Quân đội đang có kế hoạch chuyển sang chế độ tình nguyện toàn diện<ref>中華民國國家發展委員會. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content.aspx?n=A9B0A3D4E5C6515D&sms=D28EB681604FBF04&s=4D9B9A17AD040F9E 中華民國103-國家發展計畫]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-12 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>寇謐將. [http://www.taipeitimes.com/News/editorials/archives/2009/03/21/2003439010 The myth: a professional military in five years]. Taipei Times. 2009-03-21 [2014-02-27] {{en}}.</ref><ref>Lawrence Chung. [http://www.scmp.com/article/672722/taiwan-end-conscription-cut-forces-size Taiwan to end conscription, cut force's size]. 《南華早報》. 2009-03-10 [2014-02-27] {{en}}.</ref>, thời gian phục dịch giảm từ 14 xuống 12 tháng<ref>彭博通訊社. [http://archive.today/rH3n Taiwan to shorten conscription term to one year]. Taiwan News. 2008-12-3 [2014-02-27] {{en}}.</ref>. Sau khi thất bại trong nội chiến vào năm 1949, chính phủ di dời Học viện Sĩ quan Lục quân, Học viện Sĩ quan Hải quân và Học viện Sĩ quan Không quân lần lượt đến [[Phượng Sơn, Cao Hùng|Phượng Sơn]]<ref>[http://www2.cma.edu.tw/admin/library/newweb/big5/history/index1.html 陸軍軍官學校]. 中華民國陸軍軍官學校. [2015-12-13] {{zh-tw}}.</ref>, [[Cương Sơn, Cao Hùng|Cương Sơn]] và [[Tả Doanh, Cao Hùng|Tả Doanh]] đều thuộc Cao Hùng<ref>[https://www.cafa.edu.tw/content/index.asp?Parser=1,4,58 空軍官校簡介]. 中華民國空軍軍官學校. 2015-04-15 [2015-12-13] {{zh-tw}}.</ref>.
 
Mặc dù rất nhiều quốc gia châu Á không ngừng giảm thiểu ngân sách quốc phòng, Trung Hoa Dân quốcQuốc không giảm thiểu chi tiêu liên quan; tiếp tục nhấn mạnh hiện đại hóa năng lực phòng ngự và tiến công; đồng thời triển khai quân sự ở mức độ nhất định<ref name="國防" /><ref name="中華民國國防部" />. Chiến lược của Bộ Quốc phòng Trung Hoa Dân quốcQuốc là tự tiến hành chống cự nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa xâm nhập hoặc phong tỏa, kiên trì đến khi Hoa Kỳ có phản ứng quân sự<ref>{{chú thích sách | author = Michael Swaine、James Mulvenon and Kevin Pollpeter | title = Tawian's Foreign and Defense Policies: Features and Determinants | publisher = Rand Publishing | date = ngày 29 tháng 11 năm 2001 | ISBN = 978-0833030948 | accessdate = ngày 27 tháng 2 năm 2014 | url = http://books.google.com.tw/books?id=quiWG1kVgcgC&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false | language = {{en}} }}</ref>. Từ năm 2002 đến năm 2011, ngân sách quốc phòng là khoảng 250 tỷ đến 330 tỷ Đài tệ, chiếm 15,52% đến 19,51% tổng ngân sách trung ương<ref>[http://afrc.mnd.gov.tw/mndreport/info19.html 第二節 國防財力]. 中華民國國防部. 2011 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. "Luật Quan hệ Đài Loan" của Hoa Kỳ có nội dung cung cấp vũ khí mang tính phòng ngự<ref>[http://www.ait.org.tw/zh/taiwan-relations-act.html 台灣關係法]. 美國在臺協會. 1979-1-1 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>, đến nay Trung Hoa Dân quốcQuốc đã mua từ Hoa Kỳ nhiều loại thiết bị quân sự, nhằm duy trì năng lực phòng ngự đầy đủ<ref name="Out with the old" /><ref name="Stephen J. Yates">Stephen J. Yates. [http://www.heritage.org/research/reports/1999/04/the-taiwan-relations-act-after-20-years The Taiwan Relations Act After 20 Years: Keys to Past and Future Success]. 美國傳統基金會. 1999-04-16 [2014-02-27] {{en}}.</ref><ref>[http://www.voacantonese.com/content/timeline-us-arms-sales-to-taiwan/1764389.html 美國對台軍售大事記]. [[Đài Tiếng nói Hoa Kỳ|美國之音]]. 2013-07-10 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>. Trong quá khứ, Pháp và Hà Lan từng bán vũ khí và thiết bị phần cứng quân sự cho Trung Hoa Dân quốcQuốc, song đình chỉ sau thập niên 1990 do áp lực từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa<ref>Jean-Pierre Cabestan. [http://www.sciencespo.fr/ceri/sites/sciencespo.fr.ceri/files/jpcabest.pdf France's Taiwan Policy: A Case of Shopkeeper Diplomacy]. Canadian Energy Research Institute. 2001-1 [2014-02-27] {{en}}.</ref><ref>[[Associated Press|AP]]. [http://usatoday30.usatoday.com/news/world/2004-09-24-taiwan_x.htm Taiwan trying to shore up weapons support]. USA TODAY. 2004-09-24 [2014-02-27] {{en}}.</ref>.
 
==Kinh tế==
Dòng 342:
[[Tập tin:台中七期_(cropped).jpg|thumb|right|220px|Quang cảnh thành phố Đài Trung]]
 
Sau khi dời sang Đài Loan vào năm năm 1949, Chính phủ Trung Hoa Dân quốcQuốc đề xuất nhiều kế hoạch kinh tế, trong thập niên 1960 phát triển thành nền kinh tế tư bản chủ nghĩa định hướng xuất khẩu. Ngày nay, chính phủ dần giảm thiểu can dự vào đầu tư và ngoại thương, một số ngân hàng quốc hữu và doanh nghiệp quốc doanh liên tục được tư hữu hóa<ref>{{Chú thích web |url= http://taiwanreview.nat.gov.tw/ct.asp?xItem=1153&CtNode=128 |tiêu đề= Privatization Set in Motion |tác giả 1= Kelly Her |ngày = ngày 1 tháng 12 năm 2005 |nhà xuất bản= Taiwan Review |ngôn ngữ= {{en}} |ngày truy cập = ngày 28 tháng 2 năm 2014}}</ref>. Năm 2014, [[Tổng sản phẩm nội địa|tổng sản phẩm quốc nội]] đạt 523,567 tỷ USD, GDP/người đạt 22.317 USD<ref>[http://www.stat.gov.tw/public/data/dgbas03/bs4/nis93/ni.pdf 國民所得統計摘要]. 行政院主計總處. 2015-8 [2015-08-16] {{zh-tw}}.</ref>. Chấp hành chính sách, xuất khẩu thương phẩm, đầu tư sản xuất trở thành động lực chủ yếu của cải cách sản xuất<ref>許松根. [http://tkuir.lib.tku.edu.tw:8080/dspace/bitstream/987654321/5029/2/902415H032007.pdf 出口擴張與產業升級:戰後台灣的個案研究]. 淡江大學 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, sản phẩm cơ giới công nghiệp là mặt hàng xuất khẩu lớn nhất<ref>王立德和陳智偉. [http://nccur.lib.nccu.edu.tw/bitstream/140.119/35132/6/101906.pdf 第二章 台灣的出口概況]. 國立政治大學 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Xuất siêu khổng lồ khiến dự trữ ngoại hối của Đài Loan chỉ đứng sau nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Nhật Bản và Nga (2014)<ref>顏真真. [http://www.nownews.com/n/2014/04/03/1177179 續創新高! 4-外匯存底增至4191.99億美元]. 今日新聞網. 2014-05-3 [2014-12-18] {{zh-tw}}.</ref><ref>王立德和陳智偉. [http://www.appledaily.com.tw/appledaily/article/finance/20130105/34750676/ 我外匯存底 12-續創新高]. 《蘋果日報》. 2013-1-5 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, dự trữ ngoại hối cuối tháng 7 năm 2015 là 421,96 tỷ USD<ref>顏真真. [http://www.cbc.gov.tw/lp.asp?CtNode=644&CtUnit=307&BaseDSD=32&mp=1 外匯存底]. [[Ngân hàng Trung ương (Trung Hoa Dân Quốc)|中華民國中央銀行]]. 2015-7 [2015-08-16] {{zh-tw}}.</ref>. Đài Loan cùng với Hồng Kông, Hàn Quốc và Singapore được xếp vào nhóm Bốn con rồng châu Á<ref>CIA. [https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/rankorder/2188rank.html RESERVES OF FOREIGN EXCHANGE AND GOLD]. The World Factbook. [2014-02-28] {{en}}.</ref>. Năm 2014, GDP bình quân đầu người theo sức mua tương đương của Đài Loan là 45.853,742 USD, xếp thứ 19 thế giới<ref>[http://www.imf.org/external/pubs/ft/weo/2015/01/weodata/weorept.aspx?sy=2014&ey=2014&ssd=1&sort=country&ds=.&br=1&pr1.x=16&pr1.y=7&c=512%2C668%2C914%2C672%2C612%2C946%2C614%2C137%2C311%2C962%2C213%2C674%2C911%2C676%2C193%2C548%2C122%2C556%2C912%2C678%2C313%2C181%2C419%2C867%2C513%2C682%2C316%2C684%2C913%2C273%2C124%2C868%2C339%2C921%2C638%2C948%2C514%2C943%2C218%2C686%2C963%2C688%2C616%2C518%2C223%2C728%2C516%2C558%2C918%2C138%2C748%2C196%2C618%2C278%2C522%2C692%2C622%2C694%2C156%2C142%2C624%2C449%2C626%2C564%2C628%2C565%2C228%2C283%2C924%2C853%2C233%2C288%2C632%2C293%2C636%2C566%2C634%2C964%2C238%2C182%2C662%2C453%2C960%2C968%2C423%2C922%2C935%2C714%2C128%2C862%2C611%2C135%2C321%2C716%2C243%2C456%2C248%2C722%2C469%2C942%2C253%2C718%2C642%2C724%2C643%2C576%2C939%2C936%2C644%2C961%2C819%2C813%2C172%2C199%2C132%2C733%2C646%2C184%2C648%2C524%2C915%2C361%2C134%2C362%2C652%2C364%2C174%2C732%2C328%2C366%2C258%2C734%2C656%2C144%2C654%2C146%2C336%2C463%2C263%2C528%2C268%2C923%2C532%2C738%2C944%2C578%2C176%2C537%2C534%2C742%2C536%2C866%2C429%2C369%2C433%2C744%2C178%2C186%2C436%2C925%2C136%2C869%2C343%2C746%2C158%2C926%2C439%2C466%2C916%2C112%2C664%2C111%2C826%2C298%2C542%2C927%2C967%2C846%2C443%2C299%2C917%2C582%2C544%2C474%2C941%2C754%2C446%2C698%2C666&s=PPPPC&grp=0&a= 5. Report for Selected Countries and Subjects]. IMF [2014-02-28] {{en}}.</ref>.
 
Năm 2015, [[Báo cáo cạnh tranh toàn cầu]] của [[Diễn đàn Kinh tế thế giới]] xếp Đài Loan ở vị trí thứ 14<ref>[http://reports.weforum.org/global-competitiveness-report-2014-2015/ The Global Competitiveness Report 2014–2015]. [[Diễn đàn Kinh tế thế giới|World Economic Forum]]. 2015- {{en}}.</ref>. Căn cứ theo thống kê của Bộ Tài chính Trung Hoa Dân quốcQuốc, năm 2014 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu đạt 588,07 tỷ USD, tổng kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu lần lượt là 313,84 tỷ USD và 274,23 tỷ USD<ref>中華民國經濟部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=1DA8EDDD65ECB8D4&s=8A1DCA5A3BFAD09C 進出口貿易量]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2015-03-23 [2015-08-16] {{zh-tw}}.</ref>. Sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ lệ 32,1% GDP vào năm 1952<ref>李櫻穗. [http://ir.nou.edu.tw/dspace/bitstream/987654321/1279/2/02-%E6%9D%8E%E6%AB%BB%E7%A9%97%EF%BC%8D%E7%94%A2%E6%A5%AD%E7%B5%90%E6%A7%8B%E8%AE%8A%E9%81%B7%E8%88%87%E6%9C%8D%E5%8B%99%E6%A5%AD%E7%99%BC%E5%B1%95%E7%AD%96%E7%95%A5%E4%B9%8B%E7%A0%94%E7%A9%B6-%E4%BA%8C%E6%A0%A1.pdf 產業結構變遷與服務業發展策略之研究]. 國立空中大學. 2013 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, và giảm xuống còn 1,7% vào năm 2013<ref>[http://www.cier.edu.tw/cef/p2.pdf 表二:各業產值概況]. 中華經濟研究院. [2015-08-16] {{zh-tw}}.</ref>. Không giống các quốc gia như Hàn Quốc hay Nhật Bản, kinh tế Đài Loan chủ yếu là doanh nghiệp vừa và nhỏ, thay vì các tập đoàn quy mô lớn<ref>[http://nccur.lib.nccu.edu.tw/bitstream/140.119/34437/7/26201207.pdf 第三章 中小企業的發展]. 國立政治大學 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Đài Loan nhập khẩu nhiều nhất từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa<ref>經濟部技術處. 2008 White Paper on Taiwan Industrial Technology. 臺灣臺北: 中華民國經濟部. 2008-: 第5頁 {{en}}.</ref>, Nhật Bản, Hoa Kỳ, Ả Rập Xê Út và Hàn Quốc<ref>[http://twbusiness.nat.gov.tw/old/pdf/roc_imp.pdf 中華民國進口貿易前五十名國家]. 中華民國經濟部 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, các quốc gia Đài Loan xuất khẩu nhiều nhất là nước Cộng hòa Nhận dân Trung Hoa, Hồng Kông, Hoa Kỳ, Nhật Bản và Singapore, các đối tác mậu dịch chủ yếu khác là Malaysia, Đức, Úc, Indonesia, Philippines, Việt Nam, Thái Lan<ref>[http://twbusiness.nat.gov.tw/old/pdf/roc_exp.pdf 中華民國出口貿易前五十名國家]. 中華民國經濟部 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>.
 
Năm 2008, Đài Loan đầu tư sang nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa hơn 150 tỷ USD<ref>Phil Harding. [http://news.bbc.co.uk/2/hi/programmes/from_our_own_correspondent/8475215.stm Taiwan's Grand Hotel welcome for Chinese visitors]. [[BBC]]. 2010-1-23 [2014-02-28] {{en}}.</ref>, ước tính có 50.000 thương gia, và một triệu doanh nhân Đài Loan cùng thành viên gia đình định cư tại Trung Quốc đại lục<ref>Peter Morris. [http://www.atimes.com/atimes/China/FB04Ad04.html Taiwan business in China supports opposition]. Asia Times Online. 2004-02-4 [2014-02-28] {{en}}.</ref>. Nhằm giảm giá thành sản xuất, rất nhiều ngành công nghiệp chế tạo và công nghiệp thâm dụng lao động chuyển dời từ Đài Loan sang Trung Quốc đại lục và Đông Nam Á, gây ra tình trạng [[phi công nghiệp hóa]]<ref>邱曉嘉. [http://old.npf.org.tw/PUBLICATION/TE/089/C/TE-C-089-020.htm 產業外移的危機與轉機]. 國家政策研究基金會. 2000-09-31 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>Yang Ya-Hwei. Coping with Asian financial crisis: The Taiwan experience. Seoul Journal of Economics. 1998-1-1 {{en}}.</ref>. Tình trạng này khiến tỷ lệ thất nghiệp đạt mức cao nhất kể từ [[Khủng hoảng dầu mỏ 1973|khủng hoảng dầu mỏ]]<ref name = "台灣熄火">[http://news.ltn.com.tw/news/opinion/paper/25888 〈社論〉“產業外移中國,台灣熄火”的警訊出現了!]. 《自由時報》. 2005-07-22 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, từ năm 2000 đến năm 2008 tỷ lệ thất nghiệp bình quân vượt quá 4%<ref>[http://big5.huaxia.com/xw/tw/2008/00811032.html 陳水扁"執政"8- 島內失業率平均超過4%]. 華夏經緯網. 2008-05-23 [2015-08-16] {{zh-hk}}.</ref><ref>蕭旭岑. [http://www.coolloud.org.tw/node/3882 盛治仁國民黨中常會演說:41%民眾認失業肇因台商西進]. 苦勞網. 2007-06-21 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>
Dòng 353:
xxxxthumb|left|250px|Cảng Cao Hùng là cảng lớn nhất tại Đài Loan]
 
Bộ Giao thông Trung Hoa Dân quốcQuốc chịu trách nhiệm về mạng lưới giao thông quy mô lớn tại Đài Loan, Sở Nghiên cứu Vận tải thuộc bộ này được lập ra nhằm giải quyết tình trạng ùn tắc giao thông<ref name = "Telecommunications">Government Information Office, Executive Yuan. Telecommunications. 臺灣臺北: The Republic of China Yearbook 2009. 2009- {{en}}.</ref>. Hệ thống công lộ của Trung Hoa Dân quốcQuốc theo quy định phân thành quốc đạo, tỉnh đạo, thị đạo, huyện đạo, khu đạo và hương đạo, ngoài ra còn có công lộ chuyên dụng<ref>[http://www.thb.gov.tw/TM/Webpage.aspx?entry=118 公路分類]. 中華民國交通部 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Hệ thống công lộ và cầu trên đảo Đài Loan tổng cộng dài khoảng 47.000&nbsp;km<ref>[http://www.thb.gov.tw/tm/Menus/Menu05/download/ybm100/100%E5%B9%B4%E7%B5%B1%E8%A8%88%E5%B9%B4%E5%A0%B1(%E5%85%A8).pdf 中華民國 100 年交通部公路總局統計年報]. 中華民國交通部. 2012-8 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, đại bộ phận tập trung tại khu vực miền tây phát triển hơn<ref>李奇. [http://www.ndc.gov.tw/att/files/%E7%AC%AC%E4%B8%89%E6%B3%A2%E9%AB%98%E9%80%9F%E8%B7%AF%E5%8D%B3%E5%B0%87%E9%99%B8%E7%BA%8C%E4%B8%8A%E7%B7%9A.pdf 第三波高速路即將陸續上線]. 中華民國國家發展委員會. 2007-09-14 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Hai tuyến đường dài nhất đều liên kết miền bắc và miền nam Đài Loan, lần lượt là Công lộ cao tốc Trung Sơn thông xe năm 1978 và dài 373&nbsp;km, Công lộ cao tốc Formosa thông xe năm 1997 và dài 432&nbsp;km<ref>中華民國交通部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=069440033EDFD033&sms=A7FAAF08DFE5A98E&s=9A31C3879D70C4BA 陸運]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2013-08-1 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Ngoài ra, khu vực phát triển tại miền đông cũng có tuyến đường có thể đi với tốc độ cao<ref>陳世圯和凃維穗. [http://www.npf.org.tw/post/1/12020 花東快速公路為發展東部經濟之重要基層建設]. 國家政策研究基金會. 2013-03-6 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, từ Đài Bắc đến [[huyện Nghi Lan]] có đường hầm Tuyết Sơn và Công lộ cao tốc Tương Vị Thủy<ref>[http://www.cv.nctu.edu.tw/chinese/ts/activity/95template/team08/2-1.htm 雪山隧道命名]. 國立交通大學. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref name="Transportation">Government Information Office, Executive Yuan. Transportation. The Republic of China Yearbook 2009. 2009- {{en}}.</ref>.
 
Trên lĩnh vực vận tải công cộng, các địa phương lập điểm phục vụ xe buýt đường dài trên quy mô lớn, trong năm 2008 ước tính có 7.200 lượt phục vụ xe buýt đường dài. Cục Quản lý Đường sắt Đài Loan quản lý một mạng lưới đường sắt dày đặc, hệ thống vận tải đường sắt ước tính dài khoảng 1.066,6&nbsp;km<ref>中華民國交通部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=069440033EDFD033&sms=A7FAAF08DFE5A98E&s=3CA9B10638BDBAEE 臺鐵]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-19 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Căn cứ thống kê năm 2013, số lượt người sử dụng mạng lưới đường sắt của cục hàng ngày là 622.705<ref>[http://www.railway.gov.tw/Upload/intro/file/ana3.pdf 民國102-(1-至12-)]. 臺灣鐵路管理局 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Tháng 1 năm 2007, chính phủ ủy thác Công ty Đường sắt cao tốc Đài Loan kinh doanh hệ thống đường sắt cao tốc Đài Loan dài 345&nbsp;km. Đường sắt cao tốc rút ngắn thời gian đi lại giữa các đô thị lớn, thời gian di chuyển giữa Đài Bắc và Cao Hùng giảm chỉ còn 90 phút, năm 2013 có tổng cộng 47,49 triệu lượt người đi đường sắt cao tốc<ref>中華民國交通部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=069440033EDFD033&sms=A7FAAF08DFE5A98E&s=BDFF398E77FEAB62 南北高速鐵路]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-19 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Đại đô thị Đài Bắc và khu vực đô thị của Cao Hùng có hệ thống tàu điện ngầm, các hệ thống tàu điện ngầm tại Đài Trung và Đào Viên đang được xây dựng<ref name="Transportation"/><ref>中華民國交通部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=069440033EDFD033&sms=A7FAAF08DFE5A98E&s=A43649D129B9CD44 捷運]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-19 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>.
Dòng 366:
===Khoa học kỹ thuật===
[[Tập tin:Formosat-1.jpg|thumb|right|250px|Vệ tinh [[Formosat-1]].]]
Khi dời sang Đài Loan vào năm 1949, Chính phủ Trung Hoa Dân quốcQuốc cũng mang theo nhân tài học thuật và khoa học kỹ thuật từ Trung Quốc đại lục, làm cơ sở cho phát triển khoa học kỹ thuật về sau<ref>[http://ir.lib.ncku.edu.tw/bitstream/987654321/101200/1/1010302103002.pdf 台灣科學普及發展史]. 國立成功大學 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://faculty.pccu.edu.tw/~meng/Ch16%20%20Development%20of%20Taiwan.pdf 第十六章 台灣的科技發展與成就]. 中國文化大學 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Qua nhiều năm phát triển, chiều hướng khoa học kỹ thuật Đài Loan có thể phân thành định hướng khoa học kỹ thuật nông nghiệp sản xuất hoa với đại biểu là lan hồ điệp, kỹ thuật chế tạo định hướng sản xuất truyền thống, khoa học kỹ thuật chuyển đổi mô hình với đại biểu là dệt, và tự thân ra sức phát triển sản xuất công nghệ cao như chất bán dẫn, thiết bị ngoại vi, khoa học kỹ thuật quang điện, truyền thông nổi danh trên thế giới<ref name="台灣科技產業驚嘆號">{{chú thích sách|author=中央研究院物理研究所和行政院國家科學委員會|title=《台灣科技產業驚嘆號》|publisher=遠流出版公司|date = ngày 3 tháng 9 năm 2010 |ISBN=978-9573265672|language=zh-tw}}</ref>. Ngoài ra, vào tháng 1 năm 1999, sau 10 năm phát triển kế hoạch không gian, Đài Loan hoàn thành phóng vệ tinh Formosat-1, qua đó Đài Loan thiết lập kỹ thuật không gian riêng, và thúc đẩy ngành công nghiệp trong nước phát triển năng lực linh kiện vệ tinh<ref>[http://www3.nstm.gov.tw/formosat/ 遨遊星際 今年…從工博館開始]. 國立科學工藝博物館 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Tuy nhiên, chịu ảnh hưởng từ tình trạng sản xuất chuyển dời ra hải ngoại, Đài Loan phải đối diện với các vấn đề như nâng cao năng suất lao động, phát triển kinh tế trở nên đa nguyên hơn, nâng cao năng lực nghiên cứu phát triển khoa học để doanh nghiệp lưu lại Đài Loan.
 
Từ năm 1980 trở đi, chính phủ thành lập các khu khoa học như Khu Công nghiệp Khoa học Tân Trúc, Khu Công nghiệp Khoa học Nam Bộ và Khu Công nghiệp Khoa học Trung Bộ, ra sức xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước vào sản xuất công nghệ cao như vi mạch, máy tính, hy vọng có thể thay thế công nghiệp truyền thống bằng công nghiệp tập trung kỹ thuật cao tiêu hao ít năng lượng, ô nhiễm thấp, giá trị gia tăng cao<ref>[http://www.asip.org.tw/content.php?catid=2 公會簡介]. 台灣科學工業園區科學工業同業公會 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Ngày nay, công nghệ cao trở thành huyết mạch kinh tế trọng yếu của Đài Loan, rất nhiều công ty tiếp tục phát triển thị trường của mình từ Đài Loan ra toàn cầu, như [[Acer Inc.|Acer]] và [[Asus]] sản xuất [[máy tính cá nhân]], [[HTC]] sản xuất điện thoại di động, doanh nghiệp công nghiệp điện tử [[Foxconn]]. Tháng 5 năm 2009, chính phủ tuyên bố trong tương lai chuyển từ chú trọng công nghiệp công nghệ thông tin, chất bán dẫn, truyền thông, bảng điều khiển sang phát triển sáu ngành công nghiệp mới nổi là nông nghiệp thông minh, công nghệ sinh học, chăm sóc y tế, du lịch lữ hành, năng lượng xanh và sáng tạo văn hóa.<ref>[http://www.ndc.gov.tw/m1.aspx?sNo=0012445&ex=1&ic=0000015#.VJKz3iuUePs 六大新興產業]. 中華民國國家發展委員會. 2009-10-19 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>.
Dòng 375:
[[Tập tin:Bevölkerungspyramide Taiwan 2016.png|nhỏ|230px|Tháp dân số Đài Loan năm 2016]]
 
Người có quốc tịch Trung Hoa Dân quốcQuốc thông thường được nhận "thẻ thân phận quốc dân Trung Hoa Dân quốcQuốc", hộ chiếu, và các giấy chứng minh khác do chính phủ cấp. Người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp thẻ, dựa vào [[hộ khẩu]] để chứng minh thân phận. Theo thống kê năm 2013 của Bộ Nội chính Trung Hoa Dân quốcQuốc, toàn bộ nhân khẩu là khoảng 23,37 triệu người, trong đó 59,92% tập trung tại các thành phố trực thuộc trung ương; mật độ dân số là 646 người/km², chỉ sau Bangladesh trong số các quốc gia có dân số từ 10 triệu trở lên<ref>中華民國內政部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=7C222A52A60660EC&sms=3DDA3041F685942A&s=2BD772F7424C9933 人口]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-12 [2014-09-8] {{zh-tw}}.</ref>. Cư dân chủ yếu cư trú trên đảo Đài Loan, đông nhất là tại đồng bằng miền tây Đài Loan. Ngoài ra, còn có 103.263 người cư trú tại quần đảo Bành Hồ, 135.114 người cư trú tại quần đảo Kim Môn và 12.595 người cư trú tại quần đảo Mã Tổ (cuối tháng 12 năm 2016)<ref name = "面積與人口"/>, ngoài ra còn có vài chục nghìn công dân không có hộ tịch tại Đài Loan<ref>[http://www.ettoday.net/news/20120723/77690.htm 一點問題都沒有 內政部:林書豪百分百是中華民國國民]. ETtoday 東森新聞雲. 2012-07-23 [2014-09-8] {{zh-tw}}.</ref>.
 
Thành phần dân tộc hiện nay của Trung Hoa Dân quốcQuốc: 98% là người Hán có nguồn gốc từ Trung Quốc đại lục, khoảng 2% là thổ dân Đài Loan nói ngôn ngữ Nam Đảo<ref name="新北市政府勞工局">[http://www.labor.ntpc.gov.tw/web66/_file/1075/upload/foreign/mag/no7_Indonesia.pdf 外勞資訊通]. 新北市政府勞工局. 2011-9 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. 84% người Hán là hậu duệ của những di dân ban đầu từ Trung Quốc đại lục, là những cư dân đã cư trú tại Đài Loan trước năm 1945 và hậu duệ được gọi là "bản tỉnh nhân"<ref name = "世界概況"/>. Cộng đồng này từ thế kỷ XVII bắt đầu di cư từ khu vực đông nam của Trung Quốc đại lục, có thể phân thành: nhóm dân Mân Nam chiếm 70% tổng nhân khẩu có nguồn gốc từ duyên hải miền nam tỉnh Phúc Kiến, nhóm dân Khách Gia chiếm 13,5% tổng nhân khẩu có nguồn gốc từ khu vực ngoại vi của tỉnh Quảng Đông<ref>鄭弘斌. [http://www.taiwanus.net/history/1/63.htm 台灣人的構成]. 臺灣海外網. [2014-03-2] {{zh-tw}}.</ref>. 14% dân số di cư từ các tỉnh tại Trung Quốc đại lục sau năm 1945, theo chính phủ Trung Hoa Dân quốcQuốc dời sang Đài Loan, gọi là "ngoại tỉnh nhân", trong số đó có nhóm dân Phúc Châu về sau chủ yếu cư trú tại quần đảo Mã Tổ.
[[Tập tin:Beinan Taitung Taiwan Aboriginal-Stilt-House-01.jpg|thumb|200px|left|Nhà truyền thống để giáo dục thiếu niên của người Puyuma.]]
Thổ dân Đài Loan chiếm 2,33% tổng nhân khẩu, với số lượng 546.698 người, họ được chính phủ phân thành 16 dân tộc chủ yếu<ref>Government Information Office, Executive Yuan. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=7C222A52A60660EC&sms=3DDA3041F685942A&s=FFD5D521BBC119F8 族群]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-04-9 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://www.apc.gov.tw/portal/getfile?source=79ADDDD9195DB0E52610217BBF0B058FA9DAB2A97BBE1DD0E0C44C38ED9E0AD24A7B470BC840F441FF3E40C7B69911506642EEC5462A04203B91B9DF71659F0C&filename=7E38D881F119320F00033F4C65F5B7123D3CD606F1172413BD7076C11633C29B71CFEE5341DC3880D0636733C6861689 現住原住民人口數按性別、原住民身分及族別分]. 中華民國原住民族委員會. 2014-7 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Trong đó, các dân tộc Amis, Atayal, Bunun, Kavalan, Paiwan, Puyuma, Rukai, Saisiyat, Sakizaya, Seediq, Thao, Truku, Tsou, Saaroa, Kanakanavu cư trú về phía đông của đồng bằng miền tây Đài Loan, còn dân tộc Yami cư trú trên đảo [[Lan Tự]]<ref>內政部戶政司. [http://sowf.moi.gov.tw/stat/month/m1-04.xls 現住原住民人數 Indigenous People]. 中華民國內政部. 2014-02-10 [2014-03-2] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://archive.is/0gV0 An Overview of Taiwan’s Indigenous Groups]. Government Information Office, Executive Yuan. 2006 [2014-03-2] {{en}}.</ref>.
 
Ngoài ra, sau khi phát triển giao lưu hai bờ và quốc tế hóa, Trung Hoa Dân quốcQuốc hiện có vài chục nghìn phối ngẫu Trung Quốc đại lục, 100 nghìn phối ngẫu ngoại quốc cùng với 300 nghìn lao công ngoại quốc, tổng số nhân khẩu ngoại tịch ước tính là 562 nghìn người. Trong cộng đồng mới này, có 434 nghìn người đến từ [[Đông Nam Á]], 89 nghìn người đến từ Trung Quốc đại lục, Hồng Kông và Ma Cao<ref>[http://www.dgbas.gov.tw/public/Attachment/1122815412771.pdf 居住臺閩地區外籍人口概況]. 行政院主計總處. 2010 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Ngày nay, Đài Loan dùng cụm từ “cư dân mới” để gọi những cô dâu lấy chồng Đài Loan thay cho cụm từ "cô dâu ngoại quốc", "người di dân".<ref name=":0">{{Chú thích web|url=http://tuoitre.vn/tin/chinh-tri-xa-hoi/20170510/tu-co-dau-viet-den-cu-dan-moi/1311636.html|tiêu đề=Từ 'cô dâu Việt' đến 'cư dân mới'}}</ref>
 
===Ngôn ngữ===
Do tuyệt đại bộ phận nhân khẩu là người Hán đến từ Trung Quốc đại lục, do đó chính phủ đưa tiếng Hán tiêu chuẩn hiện đại làm ngôn ngữ chính thức. Sau khi dời sang Đài Loan, trong một thời gian dài chính phủ quy định quốc ngữ dựa trên ngữ âm Bắc Kinh làm ngôn ngữ giảng dạy chủ yếu<ref name = "國家教育研究院">[http://dict.concised.moe.edu.tw/main/copyright/kuh01.html 教育部國語推行委員會簡介]. 國家教育研究院. [2014-03-02] {{zh-tw}}.</ref>, đồng thời mở rộng truyền bá [[Chữ Hán phồn thể|Trung văn chính thể]] làm hệ thống chữ viết<ref name = "Languages">Government Information Office, Executive Yuan. Languages. The Republic of China Yearbook 2011. 2011 {{en}}.</ref>, trong giáo dục cơ sở giảng dạy ngữ văn quốc ngữ chiếm thời gian nhiều nhất<ref name="陳貞臻">陳貞臻. 我國小學國語科課程標準之演變及其內涵分析(1902-1993). 臺灣臺北: 國立臺灣師範大學 {{zh-tw}}.</ref>.
 
Ngày nay Quốc ngữ Trung Hoa Dân quốcQuốc và Trung văn chính thể vẫn là ngôn ngữ và văn tự dùng trong công văn pháp luật, giảng dạy<ref name="陳貞臻"/>, và chủ yếu trong truyền thông<ref>洪惟仁. [http://mail.tku.edu.tw/cfshih/ln/paper18.htm 台灣的語言政策何去何從]. 各國語言政策研討會. [2014-03-2] {{zh-tw}}.</ref>. Tuy nhiên, cộng đồng Mân Nam ngoài tiếng Hán tiêu chuẩn hiện đại còn có tiếng mẹ đẻ là tiếng Đài Loan hoặc thông hiểu nhất định ngôn ngữ này, cộng đồng Khách Gia cũng thường đàm thoại bằng tiếng Khách Gia Đài Loan<ref>邱湘雲. [http://www.ntcu.edu.tw/taiwanese/ogawa100/a/tsuliau/6.%E9%82%B1%E6%B9%98%E9%9B%B2.pdf 閩客方言比較的文獻的回顧與展望]. 國立成功大學 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Tuyệt đại bộ phận "ngoại tỉnh nhân" sử dụng tiếng Hán tiêu chuẩn hiện đại để giao tiếp<ref>Lynn F. Lee. Languages in Taiwan Today. Government Information Office, Executive Yuan {{en}}.</ref>, song đại đa số cư dân [[Quần đảo Mã Tổ|huyện Liên Giang]] và hương [[Ô Khâu]] có tiếng mẹ đẻ tương ứng là tiếng Phúc Châu và tiếng Phủ Tiên<ref>林怡珍. [http://www.soci.fju.edu.tw/attachments/312_%E5%84%AA%E7%A7%80%E5%AD%B8%E5%A3%AB%E8%AB%96%E6%96%87-%E6%9E%97%E6%80%A1%E7%8F%8D.pdf 婚姻與族群邊界-以馬祖旅台人士為例]. 輔仁大學. 2012-11 [2014-03-2] {{zh-tw}}.</ref>. Thổ dân Đài Loan nguyên sử dụng ngữ hệ Nam Đảo, song số lượng biết sử dụng ngôn ngữ tổ tiên ngày càng giảm<ref>中華民國內政部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=7C222A52A60660EC&sms=3DDA3041F685942A&s=CC2BC1497DF28E83 語言]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2012-05-10 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, trong khi tỷ lệ sử dụng tiếng Hán tiêu chuẩn hiện đại tăng lên. Hiện nay, trong số 14 ngôn ngữ thổ dân còn tồn tại, có 5 ngôn ngữ được nhận định gặp nguy hiểm tuyệt diệt<ref>Elizabeth Zeitoun and Ching-Hua Yu. [http://aclclp.org.tw/clclp/v10n2/v10n2a2.pdf The Formosan Language Archive: Linguistic Analysis and Language Processing]. Computational Linguistics and Chinese Language Processing. 2005-06-2 [2014-03-2] {{en}}.</ref>.
 
Theo luật bảo vệ bình đẳng ngôn ngữ trong vận tải công cộng, tiếng Mân Nam, tiếng Khách Gia, tiếng Thổ Dân Đài Loan và tiếng Phúc Châu cùng Quốc ngữ Trung Hoa Dân quốcQuốc có địa vị bình đẳng. Phương tiện vận tải công cộng gia tăng truyền thanh bằng tiếng Mân Nam và tiếng Khách Gia, ngoài ra còn thêm tiếng thổ dân và tiếng Phúc Châu tùy theo đặc điểm địa phương. Căn cứ điều tra nhân khẩu năm 2010, số lượng nhân khẩu thường trú từ 6 tuổi trở lên sử dụng Quốc ngữ và tiếng 'Mân Nam' Đài Loan tại nhà lần lượt là 83,6% và 81,9%, 6.6% đối với tiếng Khách Gia và 1,4% đối với các ngôn ngữ thổ dân, song việc sử dụng tiếng Mân Nam, tiếng Khách Gia và tiếng thổ dân giảm thiểu cùng với độ tuổi<ref>行政院主計總處. [http://www.stat.gov.tw/public/Attachment/1122815391771.pdf 6歲以上本國籍常住人口在家使用語言情形]. 中華民國統計資訊網. 2010 [2014-03-2] {{zh-tw}}.</ref>. Sau khi dân chủ hóa xã hội và một số huyện thị thi hành giáo dục tiếng mẹ đẻ, chính phủ bãi bỏ hạn chế ngôn ngữ giảng dạy. Ủy ban Thi hành Quốc ngữ Bộ Giáo dục cũng chỉnh lý vấn đề bính âm tiếng mẹ đẻ và dùng chữ, đề xuất giảng dạy tiếng Mân Nam, tiếng Khách Gia và tiếng Thổ Dân<ref>{{chú thích sách|author=藍順德|tiêu đề=《[http://books.google.com.tw/books?id=1BcgH3NNqkEC&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false 教科書政策與制度]》|nhà xuất bản=五南文化|năm=2006|các trang=第127頁|ISBN=978-9571141084|ngôn ngữ=zh-tw}}</ref>, hy vọng các ngôn ngữ hoặc phương ngữ khác có thể dần hồi sinh thông qua giảng dạy. Ví dụ do bảo hộ sử dụng tiếng Phúc Châu, cấp tiểu học tại quần đảo Mã Tổ có thể thiết kế giảng dạy phương ngữ<ref name = "Languages"/>.
 
Chính quyền Đài Loan còn có dự định sẽ sớm đưa [[tiếng Anh]] trở thành ngôn ngữ chính thức thứ hai tại đây, nhằm tăng tính cạnh tranh quốc tế cho lãnh thổ này.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.taiwannews.com.tw/en/news/3515890|title=Taiwan to make English an official second language next year|last=|first=|date=2018/08/27|website=|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref>
Dòng 430:
|color10 = HotPink
}}
Hiến pháp Trung Hoa Dân quốcQuốc bảo vệ nhân dân dược hưởng quyền lợi tự do tôn giáo và tiến hành nghi thức tín ngưỡng<ref name = "2002-度國際宗教自由報告">國際信息局. [http://www.ait.org.tw/zh/officialtext-bg0211-chinese.html 美國國務院發布《2002-度國際宗教自由報告》]. 美國在台協會. 2002-10-8 [2014-03-8] {{zh-tw}}.</ref><ref>國際信息局. [http://www.ait.org.tw/zh/2009-irf-taiwan.html 2009-國際宗教自由報告 -- 台灣部分]. 美國在台協會. 2009-10-28 [2014-03-8] {{zh-tw}}.</ref>. Do ảnh hưởng từ quá trình di dân, truyền thống tín ngưỡng [[Phật giáo]] và [[Đạo giáo]] của người Hán trở nên thịnh hành và phát triển trong thời gian dài, các đạo Tin Lành, Công giáo La Mã, và Hồi giáo cũng có không ít tín đồ<ref>Bureau of Democracy, Human Rights, and Labor. [http://www.state.gov/documents/organization/132869.pdf 2009-國際宗教自由報告 -- 台灣部分]. 美國國務院. 2009-10-28 [2014-03-8] {{zh-tw}}.</ref>. Căn cứ điều tra nhân khẩu năm 2005, có 18.718.600 người (chiếm 81,3%) có tín ngưỡng tôn giáo, 14%-18% dân số không tín ngưỡng tôn giáo. Điều tra của chính phủ phân loại 26 tôn giáo, các tôn giáo đứng đầu là [[Phật giáo]] (8.086.000 người, chiếm 35,1% nhân khẩu), [[Đạo giáo]] (7.600.000 người, 33%), [[Nhất Quán đạo]] (810.000 người, 3,5%), [[Tin Lành]] (605.000 người, 2,6%) và [[Công giáo La Mã]] (298.000 người, 1,3%)<ref>Government Information Office, Executive Yuan. [//web.archive.org/web/20070708213510/http://www.gio.gov.tw/taiwan-website/5-gp/yearbook/22Religion.htm 22. Religion]. Taiwan Yearbook 2011. 2006 [2014-03-8] {{en}}.</ref>. "[[The World Factbook]]" của [[Cơ quan Tình báo Trung ương (Hoa Kỳ)|Cơ quan Tình báo Trung ương]] Hoa Kỳ thì cho rằng trên 93% nhân khẩu tin vào đa thần, kết hợp tôn giáo dân gian, Phật giáo Đại thừa, [[Nho giáo]], sùng bái tổ tiên và Đạo giáo<ref name = "2002-度國際宗教自由報告"/>, có 4,5% nhân khẩu tin theo Tin Lành, Công giáo La Mã, ngoài ra có 2,5% dân chúng tin theo các tôn giáo khác như Hồi giáo<ref name = "世界概況"/><ref name = "2002-度國際宗教自由報告"/><ref>{{Chú thích web|url=http://www.state.gov/j/drl/rls/irf/2010/148895.htm|tiêu đề=Taiwan|tác giả 1=Bureau of Democracy, Human Rights, and Labor|ngày = ngày 17 tháng 11 năm 2010 |nhà xuất bản=United States Department of State|ngôn ngữ=en|ngày truy cập=2014-03-08}}</ref>.
 
Dân cư Đài Loan phổ biến tế bái [[Quan Âm|Quan Thế Âm Bồ Tát]], [[Tất-đạt-đa Cồ-đàm|Thích Ca Mâu Ni]], Bảo Sinh Đại Đế, Huyền Thiên Thượng đế, [[Thiên Hậu Thánh mẫu|Ma Tổ]], [[Ngọc Hoàng Thượng đế]], [[Quan Vũ|Quan Thánh Đế Quân]], [[Thành hoàng|Thành Hoàng]], [[Thổ công|Thổ Thần]]..., dung hợp các tín ngưỡng Phật giáo, Đạo giáo<ref>[http://www.mwr.org.tw/tw_religion/introduction/tw07.htm 台灣民間信仰 台灣發展概況]. 世界宗教博物館 [2014-03-8] {{zh-tw}}.</ref><ref name = "黃俊傑">黃俊傑. [http://huang.cc.ntu.edu.tw/pdf/CCB2825.pdf 儒家思想對中國宗教的作用及其世界意義]. 國立臺灣大學 [2014-03-8] {{zh-tw}}.</ref>. Hiện nay có gần 80% dân chúng tin theo tín ngưỡng dân gian Đài Loan, trên 50% thường tham dự các loại hình nghi lễ tôn giáo<ref name = "2002-度國際宗教自由報告"/>. Tư tưởng Nho giáo do [[Khổng Tử]] đề xướng là một loại triết học tại Trung Quốc trong quá khứ, một sự kết hợp đạo đức, luân lý, phép tắc trong xã hội thế tục hữu quan, về sau trở thành cơ sở giữa văn hóa Trung Hoa và văn hóa Đài Loan<ref>[http://taiwan.net.tw/m1.aspx?sNo=0001009 宗教信仰]. 交通部觀光局 [2014-03-8] {{zh-tw}}.</ref>. Đại đa số dân chúng thường kết hợp tín ngưỡng tôn giáo với tư tưởng Nho giáo, qua đó đề xướng quan niệm luân lý đạo đức xã hội<ref>楊惠南. [http://taup.yam.org.tw/announce/9911/docs/11.html 台灣民間宗教的中國意識]. 台灣教授協會 [2014-03-8] {{zh-tw}}.</ref>. Ngoài ra, thổ dân Đài Loan là cộng đồng chủ yếu theo Tin Lành, với trên 64% số lượng dân chúng thổ dân tin theo, nhiều nhà thờ trở thành dấu hiệu rõ rệt nhất của bộ lạc<ref>{{Chú thích web|url= http://archive.is/YxI8j#selection-521.309-521.587|tiêu đề=Presbyterians and the Aboriginal Revitalization Movement in Taiwan|tác giả 1=Michael Stainton|năm=2002|nhà xuất bản=Cultural Survival|ngôn ngữ=en|ngày truy cập=2014-03-08}}</ref>. Tính đến năm 2008, khu vực Đài Loan tổng cộng có 14.993 chùa miếu và giáo đường, gồm 11,731 chùa miếu thờ thần Đạo giáo, 3.262 giáo đường, bình quân mỗi 1500 thị dân lại có một địa điểm tôn giáo có thể cung phụng và sùng bái<ref>[[Hãng Thông tấn Trung ương (Trung Hoa Dân Quốc)|中央通訊社]]. [http://www.etaiwannews.com/etn/news_content.php?id=1015081&lang=eng_news&cate_img=logo_taiwan&cate_rss=TAIWAN_eng 15,000 temples]. Taiwan News. 2008-07-28 [2014-03-8] {{en}}.</ref>.
Dòng 460:
 
===Truyền thông===
Năm 1999, Đài Loan bãi bỏ các hạn chế pháp luật đối với tự do báo chí, số cơ quan truyền thông do đó xuất hiện với số lượng lớn. Năm 2008, có trên 1.300 cơ quan tin tức hoạt động, tuyệt đại đa số là doanh nghiệp quy mô nhỏ thuộc sở hữu tư nhân. [[Hãng Thông tấn Trung ương (Trung Hoa Dân Quốc)|Thông tấn xã Trung ương]] (CNA) là thông tấn xã quốc gia của Trung Hoa Dân quốcQuốc, cơ quan tin tức trọng yếu khác là Thông tấn xã Kinh tế Trung Quốc (CENS) song chủ yếu đưa tin về kinh tế và tài chính<ref name = "Mass Media">Government Information Office, Executive Yuan. Mass Media. 臺灣臺北: The Republic of China Yearbook 2009. 2009- {{en}}.</ref>. Hiện tại, Trung Hoa Dân quốcQuốc có khoảng 2.000 báo chí xuất bản, song chỉ có 30 tờ thường xuyên xuất hiện trên thị trường, bốn tờ có lượng phát hành nhiều nhất là "Tự Do thời báo", "Tần Quả nhật báo", "Liên Hiệp báo", "Trung Quốc thời báo". Trong đó, "Tự Do thời báo" có kỷ lục phát hành 720 nghìn bản/ngày, còn "Tần Quả nhật báo" với kiểu báo khổ nhỏ đạt thành tích 520 nghìn bản (2008)<ref>黃國治. [http://www.taiwan-panorama.com/tw/show_issue.php?id=200819701072c.txt&table1=0&cur_page=1&distype= 春來春又去──報禁解除20-]. 《台灣光華雜誌》. 2008-1 [2014-03-18] {{zh-tw}}.</ref>, ngoài ra trên các phương tiện giao thông công cộng như tàu điện ngầm còn có báo chí miễn phí cấp cho công chúng.
 
Tính đến tháng 10 năm 2013, Đài Loan có 1.737 nhà xuất bản thư tịch đăng ký, đại đa số là doanh nghiệp quy mô nhỏ về tài chính và nhân lực<ref name = "大眾傳播">中華民國文化部和國家通訊傳播委員會. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=6A1DF17EC68FF6D9&sms=948E2595995D4CBA&s=B76995B4FC44938B 大眾傳播]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-04-3 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Các nhà xuất bản này cho ra đời rất nhiều tạp chí, trong đó có trên 6.000 tạp chí có đăng ký với chính phủ, 91% tạp chí xuất bản tại Đài Bắc. Các tạp chí được đón đọc nhiều nhất là về các lĩnh vực kinh tế-tài chính, chuyện tầm phào, thời trang và du lịch, tạp chí chuyện tầm phào được lưu hành nhiều nhất là "Nhất Chu khan"<ref name = "Mass Media"/>. Đến tháng 12 năm 2013, toàn quốc có 171 đài phát thanh hoạt động<ref name = "大眾傳播"/>, trong đó các đài phát thanh âm nhạc được đón nghe nhiều<ref name="Taiwan profile: Media">[http://www.bbc.com/news/world-asia-16177291 Taiwan profile: Media]. [[BBC]]. [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Đài phát thanh chủ yếu sử dụng tiếng Hán tiêu chuẩn hiện đại và tiếng Mân Nam, song cũng bảo vệ quyền lợi thu nghe chương trình các ngôn ngữ mẹ đẻ của thổ dân Đài Loan theo pháp luật.