Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đài Loan”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
thống nhất |
|||
Dòng 1:
{{dablink|Đừng nhầm lẫn với Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Đọc về Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại bài [[Trung Quốc]]}}{{for|Trung Hoa Dân
{{dablink|Bài này viết về một chính thể hiện nay. Đối với bài về thực thể địa lý và lịch sử, xin xem [[Đài Loan (đảo)]]. Đối với các định nghĩa khác, xem [[Đài Loan (định hướng)]].}}
{{Tóm tắt về quốc gia
| conventional_long_name = Trung Hoa Dân
| native_name = {{Infobox |subbox=yes |bodystyle=font-size:76%;font-weight:normal;
| rowclass1 = mergedrow |label1=[[Chữ Hán phồn thể|Tiếng Trung]]:|data1={{lang|zh-tw|中華民國}}
Dòng 21:
| image_map = Republic_of_China_orthographic_projection_excluding_Outer_Mongolia.png
| alt_map = Một bản đồ của Đông Á, với một bản đồ thế giới được chèn, với đảo Đài Loan được tô bóng và các đảo khác được khoanh tròn
| map_caption = Xanh đậm: Lãnh thổ khống chế trên thực tế của Trung Hoa Dân
| image_map2 = Locator map of the ROC Taiwan.svg
| alt_map2 = Một bản đồ của Đông Á, với một bản đồ thế giới được chèn, với đảo Đài Loan được tô bóng và các đảo khác được khoanh tròn
| map_caption2 = [[Vùng Tự do của Trung Hoa Dân
| capital = [[Đài Bắc]]<ref name="capital">{{cite news |title=Interior minister reaffirms Taipei is ROC's capital |date=5 December 2013 |url=http://www.taipeitimes.com/News/taiwan/archives/2013/12/05/2003578356 |newspaper=Taipei Times |accessdate=7 December 2013}}</ref>
| coordinates = {{coord|25|02|N|121|38|E|display=it}}
Dòng 45:
| demonym = [[Người Đài Loan]]<ref name="cia-factbook" />
| government_type = [[Nhà nước đơn nhất|Đơn nhất]]<br/> [[Bán tổng thống chế|tổng thống chế]] <br/>[[cộng hòa lập hiến]]
| leader_title1 = [[Tổng thống Trung Hoa Dân
| leader_name1 = [[Thái Anh Văn]]
| leader_title2 = [[Viện trưởng Hành chính viện|Thủ tướng]]
| leader_name2 = [[Tô Trinh Xương]]
| legislature = [[Lập pháp viện Trung Hoa Dân Quốc|Lập pháp viện]]
| sovereignty_type = [[Lịch sử Trung Hoa Dân
| sovereignty_note =
| established_event1 = [[Khởi nghĩa Vũ Xương]]
| established_date1 = 10 tháng 10 năm 1911
| established_event2 = [[Trung Hoa Dân
| established_date2 = 1 tháng 1 năm 1912
| established_event4 = [[Ngày Tái Độc lập]]
| established_date4 = 25 tháng 10 năm 1945
| established_event5 = [[Hiến pháp Trung Hoa Dân
| established_date5 = 25 tháng 12 năm 1947
| established_event6 = [[Trung Hoa Dân
| established_date6 = 7 tháng 12 năm 1949
| area_km2 = 35.980
Dòng 105:
}}
'''Trung Hoa Dân
Trên thực tế, chính thể Trung Hoa Dân
Hiện tại, địa vị chính trị của Trung Hoa Dân
Thổ dân Đài Loan cư trú trên đảo từ thời cổ đại, [[người Hán]] bắt đầu nhập cư đến đảo với số lượng lớn vào thời kỳ [[Formosa thuộc Hà Lan|thực dân Hà Lan]] và [[Formosa thuộc Tây Ban Nha|Tây Ban Nha]] đầu thế kỷ XVII. Năm 1662, [[Trịnh Thành Công]] trục xuất [[người Hà Lan]] và lập chính quyền đầu tiên của người Hán trên đảo. Năm 1683, [[nhà Thanh]] đánh bại [[Vương quốc Đông Ninh|chính quyền họ Trịnh]] và sáp nhập Đài Loan. Nhà Thanh cắt nhượng Đài Loan cho [[Đế quốc Nhật Bản|Nhật Bản]] vào năm 1895 sau khi [[chiến tranh Thanh-Nhật|chiến bại]] trước đế quốc này. Sau khi [[Nhật Bản đầu hàng]] [[Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai|Đồng Minh]] trong [[Thế chiến thứ hai]], Trung Hoa Dân
[[Đảo Đài Loan]] nằm tại Tây Bắc [[Thái Bình Dương]], giữa [[quần đảo Ryukyu]] của [[Nhật Bản]] và quần đảo [[Philippines]], tách khỏi [[đại lục Á-Âu]] qua [[eo biển Đài Loan]], diện tích khoảng 36.000 km², là [[Danh sách đảo theo diện tích|đảo lớn thứ 38]] trên thế giới, với khoảng 70% diện tích là núi đồi, còn đồng bằng tập trung tại ven biển phía tây. Do nằm tại giao giới giữa khí hậu [[cận nhiệt đới]] và [[nhiệt đới]] nên cảnh quan tự nhiên và tài nguyên hệ sinh thái tương đối phong phú và đa nguyên.<ref name="臺灣的水資源">{{Chú thích web|ngôn ngữ=Trung văn phồn thể|url=http://140.115.123.30/gis/globalc/CHAP0607.htm|tiêu đề=臺灣的水資源|nhà xuất bản=國立成功大學|ngày truy cập = ngày 24 tháng 3 năm 2011}}</ref> Hiện tại, thủ đô và chính phủ trung ương đặt tại [[Đài Bắc]]<ref name="國家符號">[http://book.drnh.gov.tw/Content_Display.aspx?MenuKey=46 國家符號]. 國史館. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, thành phố lớn nhất là [[Tân Bắc]] bao quanh Đài Bắc<ref name="面積與人口" />; tổng nhân khẩu ước khoảng 23,5 triệu người<ref name="面積與人口" />, thành phần chủ yếu là [[người Hán]] và [[thổ dân Đài Loan]]<ref name = "世界概況">[[CIA]]. [https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/tw.html Taiwan]. [[The World Factbook]]. 2013-06-10 [2014-03-2] {{en}}.</ref>.
Với cơ sở hiện đại hóa từ thời Nhật Bản cai trị Đài Loan, chính phủ Trung Hoa Dân
==Xưng hiệu==
Dòng 136:
Năm 1554, có tàu của [[Bồ Đào Nha]] đi qua vùng biển Đài Loan, thủy thủ nhìn từ xa thấy Đài Loan rất đẹp nên hô "Ilha Formosa!", ý là hòn đảo xinh đẹp<ref>[http://www.nownews.com/2007/11/15/515-1768980.htm 網路追追追/哪裡有「美麗」?Formosa的真相?] 與[[福爾摩沙|Formosa]]</ref>. Trước thập niên 1950, các quốc gia [[châu Âu]] chủ yếu gọi Đài Loan là "Formosa"<ref>{{Chú thích web|url=http://www.wufi.org.tw/news2k/r042402.htm|url=http://www.wufi.org.tw/news2k/r042402.htm|tiêu đề=臺灣正名之一個提案|ngày=2002-04-24|url lưu trữ=//web.archive.org/web/20030814172106/http://www.wufi.org.tw/news2k/r042402.htm|ngày lưu trữ=2003-08-14|ngày truy cập=2014-09-26|ngôn ngữ=zh}}</ref>.
Năm 1905, khi [[Tôn Trung Sơn]] triệu tập hội nghị trù bị [[Trung Quốc Đồng minh hội]] tại Nhật Bản, trong "Trung Quốc Đồng minh hội minh thư" đề xuất cương lĩnh "xua đuổi Thát Lỗ, khôi phục Trung Hoa, sáng lập dân quốc, bình đẳng về ruộng đất", đặt tên cho chế độ cộng hòa chưa được thành lập tại Trung Quốc là "Trung Hoa Dân
Sau khi chính phủ rời sang Đài Loan vào năm 1949, từ thập niên 1950 đến thập niên 1960 được cộng đồng quốc tế gọi là "Trung Hoa quốc gia", "Trung Hoa tự do" hay "Trung Hoa dân chủ"<ref name = "洪健昭">洪健昭. [http://www.chinapost.com.tw/commentary/the-china-post/joe-hung/2009/10/12/228305/Taiwan-Taipei.htm Taiwan, Taipei — What’s in a name?]. China Post Online. 2009-10-15 [2014-02-23] {{en}}.</ref>, phân biệt với "Trung Hoa đỏ", "Trung Hoa cộng sản" tức nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa<ref>汪園斐. [http://www.huanghuagang.org/hhgMagazine/issue37-38/page182_Taiwan.html 臺灣是中國一省嗎?]. 《黃花崗雜誌》. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Sau khi quyền đại biểu cho Trung Quốc chuyển cho Đại lục theo [[Nghị quyết 2758 của Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc]] năm 1971<ref>Ministry of Foreign Affairs, Republic of China (Taiwan). [http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=21488&ctNode=1929&mp=1001 The Birth of the Republic of China]. Government Information Office, Executive Yuan. 2009-04-30 [2014-02-23] {{en}}.</ref>, "Trung Quốc" trở thành xưng hô của cộng đồng quốc tế với nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa<ref name = "洪健昭"/>. Tại Đài Loan, trong thập niên 1990 do chủ nghĩa quốc gia Trung Quốc phai nhạt, và ý thức về tính chủ thể của Đài Loan tăng lên<ref name = "林朝億"/>, xã hội dân gian bắt đầu dùng "Đài Loan" làm tên thường gọi<ref name = "林朝億">林朝億. [http://history.n.yam.com/newtalk/politics/201112/20111203746406.html 馬提台灣是國家 小英:歡迎跟進]. 天空傳媒. 2011-12-03 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref name = "柳嘉峰">柳嘉峰. [http://www.taiwanthinktank.org/page/chinese_attachment_1/2233/20111008.pdf 2011 國情調查記者會]. 台灣智庫. [2013-10-17] {{zh-tw}}.</ref>.
Chịu ảnh hưởng từ chủ trương "một Trung Quốc" của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa<ref name = "Taiwanese health">Government Information Office, Executive Yuan. [http://taiwaninfo.nat.gov.tw/ct.asp?xItem=21632&CtNode=103&htx_TRCategory=&mp=4 Taiwanese health official invited to observe bird-flu conference]. Taiwan Info. 2005-01-11 [2014-02-23] {{en}}.</ref>, Trung Hoa Dân
==Lịch sử==
Dòng 205:
0=[[Tập tin:U.S. President Eisenhower visited TAIWAN 美國總統艾森豪於1960年6月訪問臺灣台北時與蔣中正總統-2.jpg|nhỏ|Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc Tưởng Giới Thạch và Tổng thống Hoa Kỳ [[Dwight D. Eisenhower|Eisenhower]] tại Đài Bắc ngày 18 tháng 6 năm 1960]]|
1=[[Tập tin:DoubleTenDayParadeOctober101966.jpg|nhỏ|Tổng thống Tưởng Giới Thạch trong lễ kỷ niệm quốc khánh năm 1966]]}}
Do các nhân tố như cơ quan quản lý hành chính Đài Loan thi hành chính sự sai lầm<ref name = "外交部條約法律司">外交部條約法律司. [http://www.mofa.gov.tw/News_Content.aspx?n=A882831462E15694&sms=779A2E76271875CF&s=A421F866010C8490 「臺灣的國際法地位」說帖]. 中華民國外交部. 2011-09-28 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://content.time.com/time/magazine/article/0,9171,792979,00.html Foreign News: This Is the Shame]. TIME. 1946-06-10 [2014-02-26] {{en}}.</ref><ref>{{chú thích sách | author = 張炎憲 | title = 《二二八事件責任歸屬研究報告》 | publisher = 二二八事件紀念基金會 | date = ngày 13 tháng 2 năm 2006 | pages = 第8頁至第22頁 | ISBN = 978-9572936214 | accessdate = ngày 17 tháng 10 năm 2013 | language = Trung văn phồn thể }}</ref>, Đài Loan vào năm 1947 bùng phát [[sự kiện 28 tháng 2]] chống đối chính phủ Quốc dân<ref>[http://content.time.com/time/magazine/article/0,9171,804090,00.html CHINA: Snow Red & Moon Angel]. TIME. 1947-04-7 [2014-02-26] {{en}}.</ref><ref>[http://news.bbc.co.uk/hi/english/static/in_depth/asia_pacific/2000/taiwan_elections2000/1945_1949.stm Civil war]. BBC. [2014-02-23] {{en}}.</ref><ref>[http://www.taiwandc.org/228-intr.htm "ngày 28 tháng 2 năm 1947"]. New Taiwan, Ilha Formosa. 2007 [2013-10-17] {{en}}.</ref> Ngày 25 tháng 12 năm 1946, Hiến pháp Trung Hoa Dân
Ban đầu, Hoa Kỳ bỏ rơi Chính phủ Trung Hoa Dân
Mặc dù mất quyền cai trị Trung Quốc đại lục, phạm vi thống trị chỉ còn khu vực Đài Loan, song chính phủ vẫn lập kế hoạch quân sự phản công đại lục<ref name = "Retreat to Taiwan"/>. Đối diện với phe đối lập có chủ trương Đài Loan độc lập, cải cách bầu cử quốc hội, chủ trương thực thi dân chủ có thể dẫn đến cạnh tranh, và uy hiếp của bộ đội cộng sản<ref name = "Taiwan profile Timeline">[http://www.bbc.com/news/world-asia-16178545 Taiwan profile: Timeline]. BBC. 2014-04-22 [2014-02-26] {{en}}.</ref>, Quốc hội dựa vào "Điều khoản lâm thời thời kỳ động viên dẹp loạn" sửa đổi để phát triển chính thể [[Chủ nghĩa chuyên chế|chuyên chế]], chính phủ độc đảng do Quốc dân đảng nắm ưu thế tuyệt đối<ref>{{chú thích sách | author = 鄭宇碩和羅金義 | title = 《[https://books.google.com.tw/books?id=n9yZEOz1v60C&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false 政治學新論:西方學理與中華經驗]》 | location = 中國香港 | publisher = 香港中文大學 | date = 1997 | pages = 第303頁 | ISBN = 978-9622017603 | accessdate = ngày 28 tháng 8 năm 2015 | language = Trung văn phồn thể }}</ref><ref>{{chú thích sách | author = Denny Roy | title = Taiwan: A Political History | location = New York | publisher = Cornell University Press | date = ngày 19 tháng 12 năm 2002 | pages = 80-81 | ISBN = 978-0801488054 | accessdate = ngày 28 tháng 2 năm 2014 | url = http://books.google.com.tw/books?id=DNqasVI-gWMC&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false | language = {{en}} }}</ref>. Trung Quốc Quốc dân Đảng trong khi cải cách tổ chức từ thập niên 1950 đến thập niên 1960<ref>[http://nccur.lib.nccu.edu.tw/bitstream/140.119/38774/6/200306.pdf 第二章 國民黨組織運作發展之歷程]. 國立政治大學. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, cũng không ngừng đàn áp người có lập trường chính trị bất đồng, khiến về sau họ không thể tập hợp phản đối thế lực Quốc dân đảng<ref>{{chú thích sách | author = Sun Yat-Sen và Ramon H. Myers | title = Prescriptions for Saving China: Selected Writings of Sun Yat-Sen | location = USA | publisher = Hoover Institution | date = 1994-01 | pages = 36 | ISBN = 978-0817992828 | accessdate = ngày 28 tháng 2 năm 2014 | url = http://books.google.com.tw/books?id=YA3TzmnYRpYC&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false | language = {{en}} }}</ref>. Trong thời kỳ khủng bố trắng tại Đài Loan, có 140.000 người bị giam cầm hoặc hành quyết do bị cho là phản đối Quốc dân đảng, thân cộng sản<ref>[[Reuters]]. [http://www.asiaone.com/News/AsiaOne%2BNews/Malaysia/Story/A1Story20080716-77050.html Taiwan president apologises for 'white terror' era]. AsiaOne. 2008-07-16 [2013-10-17] {{en}}.</ref>.
Dòng 215:
[[Tập tin:The student leaders inside the occupation said they will leave the Legislative Yuan on Thursday 10 April.jpg|thumb|Tháng 3 năm 2014, [[phong trào sinh viên Hoa Hướng Dương]] chiếm lĩnh [[Lập pháp viện Trung Hoa Dân Quốc|Lập pháp viện]] nhằm phản đối một hiệp định mậu dịch với Đại lục.]]
Năm 1971, Liên Hiệp Quốc thông qua "[[Nghị quyết 2758 của Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc|Nghị quyết 2758]]" thừa nhận chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là đại biểu hợp pháp của "Trung Quốc"<ref name = "Cold war fortress"/>. Sau đó, Trung Hoa Dân quốc chỉ còn [[Quan hệ ngoại giao của Đài Loan|duy trì quan hệ ngoại giao]] với thiểu số quốc gia, quốc tế cũng chuyển sang gọi là "Đài Loan" hoặc "Trung Hoa Đài Bắc"<ref name = "洪健昭" /><ref>《同濟大學學報》. [http://hk.crntt.com/crn-webapp/cbspub/secDetail.jsp?bookid=48022&secid=49177 台灣對外交往權相關問題研究]. 中國評論學術出版社. 2005-. [2014-02-23] {{zh-hk}}.</ref><ref>United States Department of State. [http://web.archive.org/web/20080712101320/http://www.state.gov/r/pa/ho/time/pcw/97938.htm Asia Pacific Economic Cooperation (APEC), 1989]. Office of the Historian. [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Sau khi Tưởng Giới Thạch mất năm 1975, [[Nghiêm Gia Cam]] kế nhiệm, sau đó [[Tưởng Kinh Quốc]] làm tổng thống trong hai nhiệm kỳ.<ref name="認識中華民國" />. Do chính phủ vẫn lấy lệnh giới nghiêm để khống chế truyền thông, đàn áp phe phản đối và cấm lập đảng, trong thập niên 1970 Trung Hoa Dân
Đài Loan diễn ra một loạt phát triển dân chủ hóa, dẫn tới bầu cử tổng thống trực tiếp lần đầu tiên vào năm 1996<ref name = "王業立">王業立. [http://old.npf.org.tw/e-newsletter/report/891209-R-5.htm 總統直選對憲政運作之影響]. 國家政策研究基金會. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, kết quả là Lý Đăng Huy thắng cử<ref name = "Path to democracy">[http://news.bbc.co.uk/hi/english/static/in_depth/asia_pacific/2000/taiwan_elections2000/1986_1999.stm Path to democracy]. 英國廣播公司新聞網. [2013-10-18] {{en}}.</ref>. Năm 2000, ứng cử viên của Đảng Dân chủ Tiến bộ là [[Trần Thủy Biển]] đắc cử tổng thống<ref name="Independence dilemma">[http://news.bbc.co.uk/hi/english/static/in_depth/asia_pacific/2000/taiwan_elections2000/1999_2002.stm Independence dilemma]. 英國廣播公司新聞網. [2014-02-23] {{en}}.</ref>, kết thúc thời kỳ Quốc dân đảng nắm quyền<ref name="Taiwan profile Timeline" />. Trong tám năm chấp chính, Trần Thủy Biển xúc tiến bản địa hóa Đài Loan, song do đảng của ông không kiểm soát [[Lập pháp viện Trung Hoa Dân Quốc|Lập pháp viện]] nên gặp bất lợi trong thực thi chính sách<ref>[http://news.tvbs.com.tw/old-news.html?nid=168035 【阿扁啟示錄】朝小野大僵局 扁偏自毀誠信]. TVBS新聞台. 2008-05-02 [2015-12-28] {{zh-tw}}.</ref>, cuối nhiệm kỳ liên tiếp chịu nghi vấn<ref>《台灣演義》. [https://www.youtube.com/watch?v=ZEVRlPvEL4A 2013.09.28【台灣演義】民進黨史]. [[YouTube]]. 2013-09-29 [2015-12-28] {{zh-tw}}.</ref>. Ứng cử viên Quốc dân đảng là [[Mã Anh Cửu]] thắng cử tổng thống vào năm 2008 và năm 2012<ref>[http://www.udnbkk.com/article/2008/0326/article_33339.html 全台謝票 馬誓告別族群對立]. 《泰國世界日報》. 2008-03-26 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref name="President Ma Ying-jeou">[http://www.bbc.com/news/world-asia-16177288 Taiwan profile: Leaders]. BBC. 2014-03-19 [2014-02-26] {{en}}.</ref><ref>何庭歡. [http://news.cnyes.com/content/20120117/KFHZD341YUWFU.shtml 無法回頭的兩岸 馬連任致勝關鍵]. 鉅亨網. 2012-01-17 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, đồng thời đảng này tiếp tục giành đa số ghế trong Lập pháp viện<ref>Luke Sabatier. [http://www.globalsecurity.org/wmd/library/news/taiwan/2008/taiwan-080322-cna02.htm Retreat to Taiwan]. GlobalSecurity.org. 2008-03-22 [2014-02-23] {{en}}.</ref><ref>梁國書. [http://www.ktsf.com/%E5%8F%B0%E7%81%A3%E7%B8%BD%E7%B5%B1%E9%A6%AC%E8%8B%B1%E4%B9%9D%E9%80%A3%E4%BB%BB%E6%88%90%E5%8A%9F/ 台灣選舉: 馬英九成功連任總統]. KTSF. 2012-01-14 [2014-02-23] {{zh-hk}}.</ref>. Mã Anh Cửu chủ trương xúc tiến tăng trưởng kinh tế và cải thiện quan hệ hai bờ eo biển<ref name="Ko Shu-Ling">Ko Shu-Ling. [http://www.taipeitimes.com/News/taiwan/archives/2008/10/08/2003425320 Ma refers to China as ROC territory in magazine interview]. Taipei Times. 2008-10-8 [2014-02-26] {{en}}.</ref><ref>[http://www.chinapost.com.tw/taiwan/china-taiwan%20relations/2008/09/04/173082/Taiwan-and.htm Taiwan and China in ‘special relations’: Ma]. China Post Online. 2008-09-4 [2014-02-26] {{en}}.</ref><ref>[http://www.merit-times.com.tw/NewsPage.aspx?unid=250181 外媒:兩岸關係穩定 贏得民心關鍵]. 《人間福報》. 2012-01-16 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Năm 2016, ứng cử viên của Đảng Dân chủ Tiến bộ là [[Thái Anh Văn]] đắc cử tổng thống, đảng này cũng lần đầu giành quá bán số ghế trong Lập pháp viện<ref>郭瓊俐、鄭宏斌、丘采薇和李順德. [http://udn.com/news/story/9291/1447938 中華民國首位女總統 蔡英文領民進黨完全執政]. 聯合新聞網. 2016-01-17 [2016-01-27] {{zh-tw}}.</ref>.
Dòng 224:
===Địa hình===
[[Tập tin:Taiwan NASA Terra MODIS 23791.jpg|thumb|right|250px|Ảnh vệ tinh đảo Đài Loan.]]
Từ năm 1950 trở đi, 99% lãnh thổ thực tế của Trung Hoa Dân
Đảo Đài Loan hình thành do va chạm giữa [[Hoa Nam (lục địa)|nền Dương Tử]] ở phía bắc và tây, mảng Okinawa ở phía đông bắc, và mảng di động Philippines ở phía đông và phía nam, địa thể nhô lên do xung đột giữa hai mảng lớn [[mảng Á-Âu|Á-Âu]] và [[mảng Philippines|Philippines]]<ref name = "臺灣島的形成">楊明山. [http://www.tlsh.tp.edu.tw/~t127/topographytaiwan/tai02.htm 臺灣島的形成]. 臺北市立大理高級中學. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Do phát triển của kiến tạo vỏ trái đất và kiến tạo sơn, Đài Loan có địa hình đa dạng phức tạp<ref name = "臺灣島的形成"/>, phần lớn kiến tạo địa chất do mảng Á-Âu tạo thành, mảng Philippines chỉ tạo ra [[Hút chìm|đới hút chìm]].<ref>Megan Anderson. [http://www.geo.arizona.edu/~anderson/taiwan/tai_index.html Taiwan]. University of Arizona. 2001-05-3 [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Chịu ảnh hưởng của các mảng như cung núi lửa Luzon, khu vực miền đông và miền nam có kết cấu phức tạp, như [[thung lũng Hoa Đông]] song song nhưng có địa chất khác biệt với [[dãy núi Hải Ngạn]].<ref>{{chú thích sách | author = R. D. Larter | title = Intra-Oceanic Subduction Systems: Tectonic and Magmatic Processes | location = London | publisher = Geological Society of London | date = ngày 1 tháng 1 năm 2003 | pages = p84-86 | ISBN = 978-1862391475 | accessdate = ngày 23 tháng 2 năm 2014 | url = http://books.google.com.tw/books?id=laRHVcK09y4C&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false | language = {{en}} }}</ref>. Đài Loan nằm tại giao giới giữa các mảng nên có nhiều dịch chuyển dẫn đến đứt gãy địa chất<ref name = "Taiwan Proper 1">Ministry of Foreign Affairs, Republic of China. [http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27755&ctNode=1928&mp=999 Taiwan Proper]. Government Information Office, Executive Yuan. 2010-05-28 [2014-02-23] {{en}}.</ref>, như động đất ngày 21 tháng 9 năm 1999 khiến hơn 2.400 người tử vong<ref>[http://orientaldaily.on.cc/cnt/news/20130603/00176_007.html 「九二一」最嚴重 2400死逾萬人傷]. 《東方日報》. 2013-06-23 [2014-02-23] {{en}}</ref><ref>[http://news.bbc.co.uk/2/hi/asia-pacific/453087.stm World: Asia-Pacific Rescuers hunt quake survivors]. BBC. 1999-09-21 [2014-02-23] {{en}}</ref>, bản đồ tai hại địa chấn của [[Cục Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ]] xếp Đài Loan ở cấp cao nhất<ref>U.S. Geological Survey. [http://www.seismo.ethz.ch/static/gshap/eastasia/ GSHAP Region 8 Eastern Asia. Global Seismic Hazard Assessment Program]. 1999-08-4 [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Đảo Đài Loan nằm trên [[Vành đai lửa Thái Bình Dương]] nên có một số địa hình núi lửa tắt, núi lửa ngủ, và núi lửa<ref>楊明山. [http://www.tlsh.tp.edu.tw/~t127/topographytaiwan/tai03.htm 臺灣特殊地形]. 臺北市立大理高級中學. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, song chỉ có nhóm núi lửa Đại Đồn và đảo Quy Sơn có hoạt động rõ ràng<ref>曹恕中、謝有忠和陳棋炫. [http://www.gl.ntu.edu.tw/geodesy/images/course/Secret%20Earth/10-Lecture07_reading02.pdf 火山活動監測:大屯山火山群與龜山島海域火山]. 國立臺灣大學. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>; một lượng lớn suối nước nóng xuất hiện tại khu vực đứt gãy<ref name = "Taiwan Proper"/>.
Dòng 242:
Đài Loan có 151 sông suối, các sông có chiều dài vượt quá 100 km là [[sông Trạc Thủy|Trạc Thủy]], [[Sông Cao Bình|Cao Bình]], [[Sông Đạm Thủy (Đài Loan)|Đạm Thủy]], [[Sông Tăng Văn|Tăng Văn]], [[Sông Đại Giáp|Đại Giáp]], [[sông Ô|Ô]], [[Sông Tú Cô Loan|Tú Cô Loan]]<ref name = "Taiwan Proper 1"/>. Trạc Thủy là sông dài nhất với 186,6 km<ref>[http://www.wra04.gov.tw/ct.asp?xItem=944&CtNode=29839&mp=99 濁水溪之最]. 水利署第四河川局. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, sông có lưu vực rộng nhất là Cao Bình<ref name = "Taiwan Proper 1"/>. Chịu ảnh hưởng của hướng núi, dòng chảy thường theo hướng tây hay đông<ref name = "Taiwan Proper 1"/>. Do dãy núi Trung ương nằm lệch đông, các sông trọng yếu nằm tại nửa phía tây. Mặc dù Đài Loan có lượng mưa dồi dào, song chịu ảnh hưởng của mùa mưa nên cạn vào mùa đông; chỉ có các sông Đạm Thủy, [[sông Đại Hán|Đại Hán]], [[sông Cơ Long|Cơ Long]] tại khu vực Đài Bắc có lượng nước ổn định quanh năm<ref>楊明山. [http://mail.tlsh.tp.edu.tw/~t127/yang2/hyrologic.htm 水文]. 臺北市立大理高級中學. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Đại đa số hồ nằm tại bên tây, song hồ tự nhiên chỉ là thiểu số, trong đó lớn nhất là [[đầm Nhật Nguyệt]] rộng 8 km²<ref name = "CHAPTER 1 Geography"/>.
Tổng chiều dài đường bờ biển Trung Hoa Dân
==Chính trị==
Dòng 259:
| caption2 =
|direction=|width=}}
Chính phủ Trung Hoa Dân
[[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|Hành chính viện]] phụ trách công tác quản lý chính sách quốc gia, bên dưới đặt các cơ quan xử lý công việc hành chính như bộ, ủy ban, ngoài ra còn có 7-9 người là ủy viên chính vụ<ref name = "Chapter 4: Government"/><ref>{{chú thích sách | author = Kanishka Jayasuriya | title = Law, Capitalism and Power in Asia: The Rule of Law and Legal Institutions | location = Luân Đôn | publisher = [[Routledge]] | date = ngày 9 tháng 1 năm 1999 | pages = 217 | ISBN = 978-0415197434 | accessdate = ngày 24 tháng 2 năm 2014 | url = http://books.google.com.tw/books?id=e1jgwch4q58C&printsec=frontcover&hl=zh-TW#v=onepage&q&f=false | language = {{en}} }}</ref>. Cơ quan lập pháp tối cao là [[Lập pháp viện Trung Hoa Dân Quốc|Lập pháp viện]] theo hình thức đơn viện, các ủy viên lập pháp chọn ra [[viện trưởng Lập pháp viện]]. Ủy viên lập pháp có 113 người được bầu theo hai thể thức là trực tiếp bầu cho cá nhân và bầu theo danh sách đảng, có nhiệm kỳ 4 năm<ref>[http://www.ly.gov.tw/02_introduce/0201_intro/introView.action?id=4&itemno=02010400 立法委員]. [[Lập pháp viện Trung Hoa Dân Quốc|立法院]]. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref><ref>中華民國中央選舉委員會. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=283412AE33AC4D71&sms=7CB99E9BEAC3127D&s=50A69B01DA8EE92D 選舉]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-13 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Viện trưởng Hành chính viện do Tổng thống bổ nhiệm, không cần Lập pháp viện phê chuẩn, khiến khi cơ quan hành chính và lập pháp xung đột khó có không gian hiệp thương<ref name = "Chapter 4: Government"/><ref>Huang Jei-hsuan. [http://www.taipeitimes.com/News/editorials/archives/2006/09/14/2003327608 Letter: KMT holds the key]. Taipei Times. 2006-09-14 [2014-02-24] {{en}}.</ref>. Trong quá khứ, Trung Hoa Dân
<ref name = "Chapter 4: Government"/><ref>[http://news.bbc.co.uk/2/hi/asia-pacific/4616043.stm Taiwan assembly passes changes]. [[BBC]]. 2005-06-7 [2014-02-26] {{en}}.</ref><ref name = "謝政道">{{chú thích sách | author = 謝政道 | title = 《中華民國修憲史》 | publisher = 揚智文化 | date = 2007 | ISBN = 978-9578188273 | accessdate = ngày 18 tháng 10 năm 2013 | language = {{zh-tw}} }}</ref>.
Dòng 268:
===Chế độ pháp luật===
[[Tập tin:Taipei Taiwan Judicial-Yuan-01.jpg|thumb|left|250px|Tư pháp viện quản lý tòa án các cấp.]]
[[Chính phủ Quốc dân]] dưới quyền [[Trung Quốc Quốc dân Đảng]] thông qua hiến pháp vào ngày 25 tháng 12 năm 1946<ref>高全喜. [http://history.sina.com.cn/his/zl/2013-11-25/110374889.shtml 协商与代表:政协的宪法角色及其变迁]. 新浪. 2013-11-25 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, từ ngày 25 tháng 12 năm sau bước vào 'thể chế hiến chính', đồng thời cải tổ thành chính phủ Trung Hoa Dân
Hiến pháp Trung Hoa Dân
Tòa án phổ thông phân thành tòa án tối cao, tòa án cấp cao và tòa án địa phương, bên dưới lập các tòa án hình sự và dân sự<ref name = "中華民國最高法院"/>, ngoài ra còn có tòa án hiến pháp phụ trách xử lý tranh chấp hiến pháp<ref>[http://www.judicial.gov.tw/constitutionalcourt/p02_02_01.asp 憲法法庭]. 司法院大法官. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, tòa án hành chính xử lý tố tụng hành chính<ref>陳鑑波. [http://ap6.pccu.edu.tw/Encyclopedia/data.asp?id=1583 行政訴訟與行政法院]. 《中華百科全書》. [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>, tòa án chuyên biệt xử lý sở hữu trí tuệ, thiếu niên, và công việc gia đình, cùng tòa án quân sự xét xử thời chiến<ref>高鳳仙、[趙昌平、陳健民和沈美真。[http://www.cy.gov.tw/AP_Home/Op_Upload/eDoc/%E5%87%BA%E7%89%88%E5%93%81/102/1020000131010201379p.pdf 專業法庭(院)執行成效之探討 專案調查研究報告]。 [[Giám sát viện Trung Hoa Dân Quốc|監察院]]. 2013-6 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://www.judicial.gov.tw/jw9706/law1658-2.pdf 法院辦理軍事審判法修正施行後軍事法院移送軍法案件應行注意事項]. 《司法周刊》 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Tòa án xét xử không sử dụng thẩm phán bồi thẩm đoàn, mà sử dụng phương thức thẩm phán chủ tọa và thẩm phán bồi thẩm cùng xét xử, đồng thời yêu cầu tiến hành trong tình trạng công bằng công khai<ref name = "Chapter 4: Government"/>. Hiện nay, Trung Hoa Dân
===Lập trường chính trị===
{{#switch: {{#expr: {{CURRENTHOUR}} mod 2}}|
0=[[Tập tin:Parade of Taiwan independence.jpg|nhỏ|phải|Diễu hành vận động Đài Loan độc lập]]|
1=[[Tập tin:Three Principles of the People Unites China.jpg|nhỏ|phải|Trung Hoa Dân
Tính đến năm 2015, Trung Hoa Dân
Từ năm 1661 đến năm 1895, tổ tiên của "người bản tỉnh" từ Trung Quốc đại lục chuyển đến Đài Loan. Từ thập niên 1940 đến thập niên 1950, một lượng lớn khác dân chúng Trung Quốc đại lục chuyển đến Đài Loan<ref>[http://news.bbc.co.uk/2/shared/spl/hi/asia_pac/04/taiwan_flashpoint/html/history.stm History]. [[BBC]]. [2014-02-23] {{en}}.</ref>, hiện nay 98% nhân khẩu thuộc tộc Hán<ref>[http://www.ccspa.org.tw/beautifultaiwan02.html 台灣人口]. 中華消費者安保協會. [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Có nguồn gốc văn hóa tương đồng với Trung Quốc đại lục, song phân ly khu vực do chính trị-ngoại giao, cộng thêm trong thời gian dài ủng hộ chủ trương chủ quyền toàn Trung Quốc, ngày nay bản sắc quốc gia của Trung Hoa Dân
Mặc dù Trung Hoa Dân
===Hành chính===
Dòng 288:
{{main|Phân cấp hành chính Đài Loan}}
Sau khi chính phủ Trung Hoa Dân
Ngoài ra, vào năm 1967 và năm 1979, thành phố Đài Bắc và thành phố Cao Hùng lần lượt được tách khỏi tỉnh Đài Loan để chuyển sang trực thuộc trung ương<ref>[http://www.tmps.hc.edu.tw/school/culture/95-96culture-1/history/smenu_photomenu_smenuid_1501.html 北高二市之升格]. 中華民國教育部 [2014-02-26] {{zh-tw}}.</ref>. Năm 2010, chính phủ lại chuyển các thành phố Tân Bắc, Đài Trung, Đài Nam sang trực thuộc trung ương. Năm thành phố này cũng là năm thành thị trọng yếu nhất của Trung Hoa Dân
{{Hành chính THDQ}}
Dòng 296:
==Ngoại giao==
===Quan hệ quốc tế===
[[Tập tin:Countries recognizing the Republic of China (Taiwan).svg|thumb|right|300px|Quan hệ đối ngoại của Trung Hoa Dân
{{legend|black|Khu vực khống chế thực tế của Trung Hoa Dân
{{legend|#007f00|Quốc gia thiết lập quan hệ ngoại giao đồng thời có đại sứ quán với Trung Hoa Dân
{{legend|#00ff00|Quốc gia thiết lập quan hệ ngoại giao song chưa có đại sứ quán với Trung Hoa Dân
{{legend|#8fbc8f|Quốc gia tuy chưa thiết lập quan hệ ngoại giao song có cơ cấu đại diện.}}]]
[[Tập tin:Taiwanese Embassy in Mbabane.JPG|thumb|right|250px|Đại sứ quán Trung Hoa Dân
Năm 1945, Trung Hoa Dân
Đến nay có 14 quốc gia thành viên Liên Hiệp Quốc và [[Vatican]]<ref group = "ghi chú">Tính đến ngày 20 tháng 9 năm 2019, các quốc gia bang giao của Trung Hoa Dân Quốc gồm: 4 quốc gia châu Đại Dương là [[Nauru]], [[Palau]], [[Quần đảo Marshall]] và [[Tuvalu]]; 9 quốc gia Mỹ Latinh-Caribe là [[Belize]], [[Honduras]], [[Guatemala]], [[Haiti]], [[Nicaragua]], [[Paraguay]], [[Saint Kitts và Nevis]], [[Saint Lucia]] và [[Saint Vincent và Grenadines]]; một quốc gia châu Phi là [[Swaziland]], cùng với [[Thành Vatican]] tại châu Âu.</ref> duy trì quan hệ ngoại giao chính thức với Trung Hoa Dân
Từ năm 1993 đến năm 2008, Trung Hoa Dân
===Quan hệ hai bờ===
{{main|Lịch sử quan hệ hai bờ eo biển Đài Loan}}
Sau năm 1949, Trung Hoa Dân
[[Tập tin:2015 Ma–Xi Meeting 06.jpg|nhỏ|trái|Năm 2015, tại [[Singapore]], [[Mã Anh Cửu]] và [[Tập Cận Bình]] cử hành hội kiến lần đầu tiên giữa người lãnh đạo hai bờ eo biển Đài Loan, hai bên xác nhận tính trọng yếu của Nhận thức chung 1992<ref>陳民峰. [http://trad.cn.rfi.fr/%E4%B8%AD%E5%9C%8B/20151108-%E4%B8%80%E5%80%8B%E4%B9%9D%E4%BA%8C%E5%85%B1%E8%AD%98%E5%90%84%E8%87%AA%E8%A1%A8%E8%BF%B0 一個九二共識各自表述]. 法國國際廣播電台. 2015年11月8日 [2016年1月24日] {{zh-hk}}.</ref>.]]
Sau khi giải trừ giới nghiêm năm 1986, giao lưu kinh tế và văn hóa hai bờ eo biển Đài Loan ngày càng thường xuyên hơn, song chia cắt trong thời gian dài khiến rất nhiều thương gia Đài Loan gặp khó khăn<ref>陳榮驤. [https://www.ntpu.edu.tw/college/e10/files/research/20111130103231.pdf 台商對中國大陸經濟發展之貢獻]. 國立臺北大學. 2010-12-31 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>. Năm 1991, chính phủ [[Lý Đăng Huy]] lập ra "Cương lĩnh Thống nhất Quốc gia", chủ trương lấy nguyên tắc "dân chủ, tự do, quân phú" thống nhất Trung Quốc. Sau khi Quốc dân đại hội có nghị quyết, Lý Đăng Huy tuyên bố kết thúc "động viên dẹp loạn", từ bỏ "phản công Đại lục". Tuy nhiên, do lo ngại phát triển kinh tế và chính trị song phương quá mật thiết, Lý Đăng Huy đề xuất chính sách "giới cấp dụng nhẫn" (không nóng vội). Sau khi [[Đảng Dân chủ Tiến bộ (Đài Loan)|Đảng Dân chủ Tiến bộ]] lên nắm quyền vào năm 2000, họ cũng lo ngại tương tác giữa hai bờ eo biển quá mật thiết, đồng thời vào năm 2006 đề xuất chính sách "tích cực quản lý, hữu hiệu khai phóng", giảm thiểu độ phụ thuộc vào kinh tế Trung Quốc<ref>[http://www.mac.gov.tw/public/Attachment/972914561575.pdf 兩岸經貿「積極管理、有效開放」配套機制]. 行政院大陸委員會. 2006-03-22 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>. [[Trần Thủy Biển]] còn đề xuất chủ trương "[[mỗi bên một quốc gia]]", biểu thị bất kỳ quyết định nào về chủ quyền đều phải qua trình tự công dân đầu phiếu<ref>[http://nccur.lib.nccu.edu.tw/bitstream/140.119/35658/7/25603107.pdf 第三章 我國公民投票法立法過程之探討]. 國立政治大學 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>.
Dòng 319:
Năm 2008, sau khi Quốc dân đảng lên nắm quyền, chính phủ chuyển sang chính sách ngoại giao linh hoạt, yêu cầu nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đối diện với hiện thực quan hệ<ref>王鵬捷. [http://www.cdnews.com.tw/cdnews_site/docDetail.jsp?coluid=111&docid=100849521 馬16字箴言 黨政高層:強調正視現實]. 《中央日報》. 2009-07-27 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Hai bên còn triển khai nhiều lần hội đàm cấp cao giữa hội giao lưu hai bờ của mỗi bên<ref>Sophie Yu和Jane Macartney. [http://archive.is/VydTS Direct flights between China and Taiwan mark new era of improved relations]. 《泰晤士報》. 2008-12-16 [2014-02-27] {{en}}.</ref>, đồng thời mở các chuyến bay thẳng định kỳ<ref>王鵬捷. [http://www.chinanews.com/tw/lajl/news/2008/12-15/1486363.shtml 两岸直接三通今日全面启动 掀开历史新页]. 中國新聞社. 2008-12-15 [2016-1-25] {{zh-tw}}.</ref>. [[Mã Anh Cửu]] còn đề xuất học thuyết quan hệ đặc thù không phải giữa hai quốc gia<ref>[http://news.bbc.co.uk/chinese/trad/hi/newsid_7590000/newsid_7597200/7597219.stm 馬英九"非國與國"特殊關係論引關注]. BBC中文網. 2008-09-4 [2015-1-27] {{zh-hk}}.</ref>, chủ trương vấn đề chủ quyền không thể lập tức giải quyết, song đảng cầm quyền hai bên đồng ý lấy "Nhận thức chung 1992" làm biện pháp lâm thời<ref>行政院大陸委員會. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=A88B8E342A02AD0A&sms=EFF36BD4B1771023&s=1147EAE977DA3799 兩岸關係]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-14 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://news.takungpao.com.hk/taiwan/liangan/2015-05/3010738.html 馬英九:兩岸不是國與國關係]. 《大公報》. 2015-05-26 [2016-1-27] {{zh-hk}}.</ref><ref>{{Chú thích web |url= http://www.oem.com.mx/oem/notas/n836891.htm |tiêu đề= Impulsa Taiwan la reconciliación |ngày = ngày 2 tháng 9 năm 2008 |nhà xuất bản= Organizacion Editorial Mexicana} |ngôn ngữ= {{es}} |ngày truy cập = ngày 27 tháng 2 năm 2014}}</ref>. Năm 2012, Mã Anh Cửu đề xuất chủ trương "một quốc gia hai khu vực", làm cấu trúc cho công việc giữa hai bờ eo biển<ref>[http://www.ettoday.net/news/20120520/47737.htm 就職演說 馬:一國兩區是兩岸最理性務實定位]. ETtoday 東森新聞雲. 2012-05-20 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>. Năm 2015, tại Singapore, Mã Anh Cửu và [[Tập Cận Bình]] lần đầu tiên tiến hành cuộc gặp gỡ giữa nhà lãnh đạo hai bên, hai bên xác nhận tính trọng yếu của "Nhận thức chung 1992"<ref>陳民峰. [http://trad.cn.rfi.fr/%E4%B8%AD%E5%9C%8B/20151108-%E4%B8%80%E5%80%8B%E4%B9%9D%E4%BA%8C%E5%85%B1%E8%AD%98%E5%90%84%E8%87%AA%E8%A1%A8%E8%BF%B0 一個九二共識各自表述]. [[RFI|法國國際廣播電台]]. 2015-11-8 [2016-1-24] {{zh-hk}}.</ref>. Chính phủ Thái Anh Văn không có phản ứng với Nhận thức chung 1992, đồng thời cho rằng Đài Loan là quốc gia dân chủ<ref>张红日. [http://www.guancha.cn/local/2016_07_22_368470.shtml 蔡英文接受美国媒体专访 对“九二共识”表态]. 觀察者網. 2016-7-22 [2017-2-18] {{zh-cn}}.</ref>
Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tuyên bố Trung Hoa Dân
==Quân sự==
{{#switch: {{#expr: {{CURRENTSECOND}} mod 3}}|
0=[[Tập tin:ROCN kang ding class.jpg|thumb|left|250px|Tàu hộ vệ lớp Khang Định của Hải quân Trung Hoa Dân Quốc.]]|
2=[[Tập tin:Thunderbolt 2000 MLRS Left Rear View 20111105.jpg|thumb|250px|Pháo phản lực Lôi Đình 2000 do Trung Hoa Dân
1=[[Tập tin:Aircraft over Tainan 2.JPG|thumb|left|250px|[[AIDC F-CK-1 Ching-kuo|Chiến đấu cơ Kinh Quốc]] của Không quân Trung Hoa Dân Quốc]]}}
{{main|Quốc quân Trung Hoa Dân
Trung Hoa Dân
Từ năm 1997 trở đi, chính phủ thực thi tinh giản binh lực, số lượng nhân viên quân sự giảm từ 450.000 năm 1997 xuống còn 380.000 vào năm 2001<ref name = "Taiwan Yearbook 2004">{{chú thích sách | title = Taiwan Yearbook 2004 | publisher = Government Information Office, Executive Yuan | date = 2004-10 | ISBN = 978-9570182194 | accessdate = ngày 27 tháng 2 năm 2014 | language = {{en}} }}</ref>. Năm 2009, số binh sĩ tại ngũ ước tính là khoảng 300.000 người<ref>William Bishop. [http://taiwantoday.tw/ct.asp?xitem=923&ctnode=122&mp=9 Women Take Command]. Taiwan Today. 2004-01-01 [2014-02-27] {{en}}.</ref>. Tuy nhiên, vào năm 2005, số lượng quân nhân dự bị lên đến 3,6 triệu người<ref>{{chú thích sách | title = Taiwan Yearbook 2005 | publisher = Government Information Office, Executive Yuan | date = 2005-10 | ISBN = 978-9860028980 | accessdate = ngày 27 tháng 2 năm 2014 | language = {{en}} }}</ref>. Chính phủ yêu cầu nam giới từ đủ 18 tuổi có tư cách phù hợp đều phải phục vụ binh dịch<ref>Ministry of Foreign Affairs, Republic of China (Taiwan). [http://www.taiwan.gov.tw/ct.asp?xItem=27218&ctNode=1967&mp=1001 Compulsory Military Service]. Government Information Office, Executive Yuan. 2010-04-23 [2014-02-23] {{en}}.</ref>, song cũng có các phương án thay thế như phục vụ cơ quan chính phủ hoặc xí nghiệp quốc phòng<ref name = "國防"/><ref>[http://news.bbc.co.uk/2/hi/asia-pacific/729500.stm Military alternative in Taiwan]. [[BBC]]. 2000-05-01 [2014-02-27] {{en}}.</ref>. Quân đội đang có kế hoạch chuyển sang chế độ tình nguyện toàn diện<ref>中華民國國家發展委員會. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content.aspx?n=A9B0A3D4E5C6515D&sms=D28EB681604FBF04&s=4D9B9A17AD040F9E 中華民國103-國家發展計畫]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-12 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>寇謐將. [http://www.taipeitimes.com/News/editorials/archives/2009/03/21/2003439010 The myth: a professional military in five years]. Taipei Times. 2009-03-21 [2014-02-27] {{en}}.</ref><ref>Lawrence Chung. [http://www.scmp.com/article/672722/taiwan-end-conscription-cut-forces-size Taiwan to end conscription, cut force's size]. 《南華早報》. 2009-03-10 [2014-02-27] {{en}}.</ref>, thời gian phục dịch giảm từ 14 xuống 12 tháng<ref>彭博通訊社. [http://archive.today/rH3n Taiwan to shorten conscription term to one year]. Taiwan News. 2008-12-3 [2014-02-27] {{en}}.</ref>. Sau khi thất bại trong nội chiến vào năm 1949, chính phủ di dời Học viện Sĩ quan Lục quân, Học viện Sĩ quan Hải quân và Học viện Sĩ quan Không quân lần lượt đến [[Phượng Sơn, Cao Hùng|Phượng Sơn]]<ref>[http://www2.cma.edu.tw/admin/library/newweb/big5/history/index1.html 陸軍軍官學校]. 中華民國陸軍軍官學校. [2015-12-13] {{zh-tw}}.</ref>, [[Cương Sơn, Cao Hùng|Cương Sơn]] và [[Tả Doanh, Cao Hùng|Tả Doanh]] đều thuộc Cao Hùng<ref>[https://www.cafa.edu.tw/content/index.asp?Parser=1,4,58 空軍官校簡介]. 中華民國空軍軍官學校. 2015-04-15 [2015-12-13] {{zh-tw}}.</ref>.
Mặc dù rất nhiều quốc gia châu Á không ngừng giảm thiểu ngân sách quốc phòng, Trung Hoa Dân
==Kinh tế==
Dòng 342:
[[Tập tin:台中七期_(cropped).jpg|thumb|right|220px|Quang cảnh thành phố Đài Trung]]
Sau khi dời sang Đài Loan vào năm năm 1949, Chính phủ Trung Hoa Dân
Năm 2015, [[Báo cáo cạnh tranh toàn cầu]] của [[Diễn đàn Kinh tế thế giới]] xếp Đài Loan ở vị trí thứ 14<ref>[http://reports.weforum.org/global-competitiveness-report-2014-2015/ The Global Competitiveness Report 2014–2015]. [[Diễn đàn Kinh tế thế giới|World Economic Forum]]. 2015- {{en}}.</ref>. Căn cứ theo thống kê của Bộ Tài chính Trung Hoa Dân
Năm 2008, Đài Loan đầu tư sang nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa hơn 150 tỷ USD<ref>Phil Harding. [http://news.bbc.co.uk/2/hi/programmes/from_our_own_correspondent/8475215.stm Taiwan's Grand Hotel welcome for Chinese visitors]. [[BBC]]. 2010-1-23 [2014-02-28] {{en}}.</ref>, ước tính có 50.000 thương gia, và một triệu doanh nhân Đài Loan cùng thành viên gia đình định cư tại Trung Quốc đại lục<ref>Peter Morris. [http://www.atimes.com/atimes/China/FB04Ad04.html Taiwan business in China supports opposition]. Asia Times Online. 2004-02-4 [2014-02-28] {{en}}.</ref>. Nhằm giảm giá thành sản xuất, rất nhiều ngành công nghiệp chế tạo và công nghiệp thâm dụng lao động chuyển dời từ Đài Loan sang Trung Quốc đại lục và Đông Nam Á, gây ra tình trạng [[phi công nghiệp hóa]]<ref>邱曉嘉. [http://old.npf.org.tw/PUBLICATION/TE/089/C/TE-C-089-020.htm 產業外移的危機與轉機]. 國家政策研究基金會. 2000-09-31 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>Yang Ya-Hwei. Coping with Asian financial crisis: The Taiwan experience. Seoul Journal of Economics. 1998-1-1 {{en}}.</ref>. Tình trạng này khiến tỷ lệ thất nghiệp đạt mức cao nhất kể từ [[Khủng hoảng dầu mỏ 1973|khủng hoảng dầu mỏ]]<ref name = "台灣熄火">[http://news.ltn.com.tw/news/opinion/paper/25888 〈社論〉“產業外移中國,台灣熄火”的警訊出現了!]. 《自由時報》. 2005-07-22 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>, từ năm 2000 đến năm 2008 tỷ lệ thất nghiệp bình quân vượt quá 4%<ref>[http://big5.huaxia.com/xw/tw/2008/00811032.html 陳水扁"執政"8- 島內失業率平均超過4%]. 華夏經緯網. 2008-05-23 [2015-08-16] {{zh-hk}}.</ref><ref>蕭旭岑. [http://www.coolloud.org.tw/node/3882 盛治仁國民黨中常會演說:41%民眾認失業肇因台商西進]. 苦勞網. 2007-06-21 [2014-02-27] {{zh-tw}}.</ref>
Dòng 353:
xxxxthumb|left|250px|Cảng Cao Hùng là cảng lớn nhất tại Đài Loan]
Bộ Giao thông Trung Hoa Dân
Trên lĩnh vực vận tải công cộng, các địa phương lập điểm phục vụ xe buýt đường dài trên quy mô lớn, trong năm 2008 ước tính có 7.200 lượt phục vụ xe buýt đường dài. Cục Quản lý Đường sắt Đài Loan quản lý một mạng lưới đường sắt dày đặc, hệ thống vận tải đường sắt ước tính dài khoảng 1.066,6 km<ref>中華民國交通部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=069440033EDFD033&sms=A7FAAF08DFE5A98E&s=3CA9B10638BDBAEE 臺鐵]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-19 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Căn cứ thống kê năm 2013, số lượt người sử dụng mạng lưới đường sắt của cục hàng ngày là 622.705<ref>[http://www.railway.gov.tw/Upload/intro/file/ana3.pdf 民國102-(1-至12-)]. 臺灣鐵路管理局 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Tháng 1 năm 2007, chính phủ ủy thác Công ty Đường sắt cao tốc Đài Loan kinh doanh hệ thống đường sắt cao tốc Đài Loan dài 345 km. Đường sắt cao tốc rút ngắn thời gian đi lại giữa các đô thị lớn, thời gian di chuyển giữa Đài Bắc và Cao Hùng giảm chỉ còn 90 phút, năm 2013 có tổng cộng 47,49 triệu lượt người đi đường sắt cao tốc<ref>中華民國交通部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=069440033EDFD033&sms=A7FAAF08DFE5A98E&s=BDFF398E77FEAB62 南北高速鐵路]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-19 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Đại đô thị Đài Bắc và khu vực đô thị của Cao Hùng có hệ thống tàu điện ngầm, các hệ thống tàu điện ngầm tại Đài Trung và Đào Viên đang được xây dựng<ref name="Transportation"/><ref>中華民國交通部. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=069440033EDFD033&sms=A7FAAF08DFE5A98E&s=A43649D129B9CD44 捷運]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-03-19 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>.
Dòng 366:
===Khoa học kỹ thuật===
[[Tập tin:Formosat-1.jpg|thumb|right|250px|Vệ tinh [[Formosat-1]].]]
Khi dời sang Đài Loan vào năm 1949, Chính phủ Trung Hoa Dân
Từ năm 1980 trở đi, chính phủ thành lập các khu khoa học như Khu Công nghiệp Khoa học Tân Trúc, Khu Công nghiệp Khoa học Nam Bộ và Khu Công nghiệp Khoa học Trung Bộ, ra sức xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước vào sản xuất công nghệ cao như vi mạch, máy tính, hy vọng có thể thay thế công nghiệp truyền thống bằng công nghiệp tập trung kỹ thuật cao tiêu hao ít năng lượng, ô nhiễm thấp, giá trị gia tăng cao<ref>[http://www.asip.org.tw/content.php?catid=2 公會簡介]. 台灣科學工業園區科學工業同業公會 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Ngày nay, công nghệ cao trở thành huyết mạch kinh tế trọng yếu của Đài Loan, rất nhiều công ty tiếp tục phát triển thị trường của mình từ Đài Loan ra toàn cầu, như [[Acer Inc.|Acer]] và [[Asus]] sản xuất [[máy tính cá nhân]], [[HTC]] sản xuất điện thoại di động, doanh nghiệp công nghiệp điện tử [[Foxconn]]. Tháng 5 năm 2009, chính phủ tuyên bố trong tương lai chuyển từ chú trọng công nghiệp công nghệ thông tin, chất bán dẫn, truyền thông, bảng điều khiển sang phát triển sáu ngành công nghiệp mới nổi là nông nghiệp thông minh, công nghệ sinh học, chăm sóc y tế, du lịch lữ hành, năng lượng xanh và sáng tạo văn hóa.<ref>[http://www.ndc.gov.tw/m1.aspx?sNo=0012445&ex=1&ic=0000015#.VJKz3iuUePs 六大新興產業]. 中華民國國家發展委員會. 2009-10-19 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>.
Dòng 375:
[[Tập tin:Bevölkerungspyramide Taiwan 2016.png|nhỏ|230px|Tháp dân số Đài Loan năm 2016]]
Người có quốc tịch Trung Hoa Dân
Thành phần dân tộc hiện nay của Trung Hoa Dân
[[Tập tin:Beinan Taitung Taiwan Aboriginal-Stilt-House-01.jpg|thumb|200px|left|Nhà truyền thống để giáo dục thiếu niên của người Puyuma.]]
Thổ dân Đài Loan chiếm 2,33% tổng nhân khẩu, với số lượng 546.698 người, họ được chính phủ phân thành 16 dân tộc chủ yếu<ref>Government Information Office, Executive Yuan. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=7C222A52A60660EC&sms=3DDA3041F685942A&s=FFD5D521BBC119F8 族群]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-04-9 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://www.apc.gov.tw/portal/getfile?source=79ADDDD9195DB0E52610217BBF0B058FA9DAB2A97BBE1DD0E0C44C38ED9E0AD24A7B470BC840F441FF3E40C7B69911506642EEC5462A04203B91B9DF71659F0C&filename=7E38D881F119320F00033F4C65F5B7123D3CD606F1172413BD7076C11633C29B71CFEE5341DC3880D0636733C6861689 現住原住民人口數按性別、原住民身分及族別分]. 中華民國原住民族委員會. 2014-7 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Trong đó, các dân tộc Amis, Atayal, Bunun, Kavalan, Paiwan, Puyuma, Rukai, Saisiyat, Sakizaya, Seediq, Thao, Truku, Tsou, Saaroa, Kanakanavu cư trú về phía đông của đồng bằng miền tây Đài Loan, còn dân tộc Yami cư trú trên đảo [[Lan Tự]]<ref>內政部戶政司. [http://sowf.moi.gov.tw/stat/month/m1-04.xls 現住原住民人數 Indigenous People]. 中華民國內政部. 2014-02-10 [2014-03-2] {{zh-tw}}.</ref><ref>[http://archive.is/0gV0 An Overview of Taiwan’s Indigenous Groups]. Government Information Office, Executive Yuan. 2006 [2014-03-2] {{en}}.</ref>.
Ngoài ra, sau khi phát triển giao lưu hai bờ và quốc tế hóa, Trung Hoa Dân
===Ngôn ngữ===
Do tuyệt đại bộ phận nhân khẩu là người Hán đến từ Trung Quốc đại lục, do đó chính phủ đưa tiếng Hán tiêu chuẩn hiện đại làm ngôn ngữ chính thức. Sau khi dời sang Đài Loan, trong một thời gian dài chính phủ quy định quốc ngữ dựa trên ngữ âm Bắc Kinh làm ngôn ngữ giảng dạy chủ yếu<ref name = "國家教育研究院">[http://dict.concised.moe.edu.tw/main/copyright/kuh01.html 教育部國語推行委員會簡介]. 國家教育研究院. [2014-03-02] {{zh-tw}}.</ref>, đồng thời mở rộng truyền bá [[Chữ Hán phồn thể|Trung văn chính thể]] làm hệ thống chữ viết<ref name = "Languages">Government Information Office, Executive Yuan. Languages. The Republic of China Yearbook 2011. 2011 {{en}}.</ref>, trong giáo dục cơ sở giảng dạy ngữ văn quốc ngữ chiếm thời gian nhiều nhất<ref name="陳貞臻">陳貞臻. 我國小學國語科課程標準之演變及其內涵分析(1902-1993). 臺灣臺北: 國立臺灣師範大學 {{zh-tw}}.</ref>.
Ngày nay Quốc ngữ Trung Hoa Dân
Theo luật bảo vệ bình đẳng ngôn ngữ trong vận tải công cộng, tiếng Mân Nam, tiếng Khách Gia, tiếng Thổ Dân Đài Loan và tiếng Phúc Châu cùng Quốc ngữ Trung Hoa Dân
Chính quyền Đài Loan còn có dự định sẽ sớm đưa [[tiếng Anh]] trở thành ngôn ngữ chính thức thứ hai tại đây, nhằm tăng tính cạnh tranh quốc tế cho lãnh thổ này.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.taiwannews.com.tw/en/news/3515890|title=Taiwan to make English an official second language next year|last=|first=|date=2018/08/27|website=|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref>
Dòng 430:
|color10 = HotPink
}}
Hiến pháp Trung Hoa Dân
Dân cư Đài Loan phổ biến tế bái [[Quan Âm|Quan Thế Âm Bồ Tát]], [[Tất-đạt-đa Cồ-đàm|Thích Ca Mâu Ni]], Bảo Sinh Đại Đế, Huyền Thiên Thượng đế, [[Thiên Hậu Thánh mẫu|Ma Tổ]], [[Ngọc Hoàng Thượng đế]], [[Quan Vũ|Quan Thánh Đế Quân]], [[Thành hoàng|Thành Hoàng]], [[Thổ công|Thổ Thần]]..., dung hợp các tín ngưỡng Phật giáo, Đạo giáo<ref>[http://www.mwr.org.tw/tw_religion/introduction/tw07.htm 台灣民間信仰 台灣發展概況]. 世界宗教博物館 [2014-03-8] {{zh-tw}}.</ref><ref name = "黃俊傑">黃俊傑. [http://huang.cc.ntu.edu.tw/pdf/CCB2825.pdf 儒家思想對中國宗教的作用及其世界意義]. 國立臺灣大學 [2014-03-8] {{zh-tw}}.</ref>. Hiện nay có gần 80% dân chúng tin theo tín ngưỡng dân gian Đài Loan, trên 50% thường tham dự các loại hình nghi lễ tôn giáo<ref name = "2002-度國際宗教自由報告"/>. Tư tưởng Nho giáo do [[Khổng Tử]] đề xướng là một loại triết học tại Trung Quốc trong quá khứ, một sự kết hợp đạo đức, luân lý, phép tắc trong xã hội thế tục hữu quan, về sau trở thành cơ sở giữa văn hóa Trung Hoa và văn hóa Đài Loan<ref>[http://taiwan.net.tw/m1.aspx?sNo=0001009 宗教信仰]. 交通部觀光局 [2014-03-8] {{zh-tw}}.</ref>. Đại đa số dân chúng thường kết hợp tín ngưỡng tôn giáo với tư tưởng Nho giáo, qua đó đề xướng quan niệm luân lý đạo đức xã hội<ref>楊惠南. [http://taup.yam.org.tw/announce/9911/docs/11.html 台灣民間宗教的中國意識]. 台灣教授協會 [2014-03-8] {{zh-tw}}.</ref>. Ngoài ra, thổ dân Đài Loan là cộng đồng chủ yếu theo Tin Lành, với trên 64% số lượng dân chúng thổ dân tin theo, nhiều nhà thờ trở thành dấu hiệu rõ rệt nhất của bộ lạc<ref>{{Chú thích web|url= http://archive.is/YxI8j#selection-521.309-521.587|tiêu đề=Presbyterians and the Aboriginal Revitalization Movement in Taiwan|tác giả 1=Michael Stainton|năm=2002|nhà xuất bản=Cultural Survival|ngôn ngữ=en|ngày truy cập=2014-03-08}}</ref>. Tính đến năm 2008, khu vực Đài Loan tổng cộng có 14.993 chùa miếu và giáo đường, gồm 11,731 chùa miếu thờ thần Đạo giáo, 3.262 giáo đường, bình quân mỗi 1500 thị dân lại có một địa điểm tôn giáo có thể cung phụng và sùng bái<ref>[[Hãng Thông tấn Trung ương (Trung Hoa Dân Quốc)|中央通訊社]]. [http://www.etaiwannews.com/etn/news_content.php?id=1015081&lang=eng_news&cate_img=logo_taiwan&cate_rss=TAIWAN_eng 15,000 temples]. Taiwan News. 2008-07-28 [2014-03-8] {{en}}.</ref>.
Dòng 460:
===Truyền thông===
Năm 1999, Đài Loan bãi bỏ các hạn chế pháp luật đối với tự do báo chí, số cơ quan truyền thông do đó xuất hiện với số lượng lớn. Năm 2008, có trên 1.300 cơ quan tin tức hoạt động, tuyệt đại đa số là doanh nghiệp quy mô nhỏ thuộc sở hữu tư nhân. [[Hãng Thông tấn Trung ương (Trung Hoa Dân Quốc)|Thông tấn xã Trung ương]] (CNA) là thông tấn xã quốc gia của Trung Hoa Dân
Tính đến tháng 10 năm 2013, Đài Loan có 1.737 nhà xuất bản thư tịch đăng ký, đại đa số là doanh nghiệp quy mô nhỏ về tài chính và nhân lực<ref name = "大眾傳播">中華民國文化部和國家通訊傳播委員會. [http://www.ey.gov.tw/state/News_Content3.aspx?n=6A1DF17EC68FF6D9&sms=948E2595995D4CBA&s=B76995B4FC44938B 大眾傳播]. [[Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc|行政院]]. 2014-04-3 [2014-02-23] {{zh-tw}}.</ref>. Các nhà xuất bản này cho ra đời rất nhiều tạp chí, trong đó có trên 6.000 tạp chí có đăng ký với chính phủ, 91% tạp chí xuất bản tại Đài Bắc. Các tạp chí được đón đọc nhiều nhất là về các lĩnh vực kinh tế-tài chính, chuyện tầm phào, thời trang và du lịch, tạp chí chuyện tầm phào được lưu hành nhiều nhất là "Nhất Chu khan"<ref name = "Mass Media"/>. Đến tháng 12 năm 2013, toàn quốc có 171 đài phát thanh hoạt động<ref name = "大眾傳播"/>, trong đó các đài phát thanh âm nhạc được đón nghe nhiều<ref name="Taiwan profile: Media">[http://www.bbc.com/news/world-asia-16177291 Taiwan profile: Media]. [[BBC]]. [2014-02-23] {{en}}.</ref>. Đài phát thanh chủ yếu sử dụng tiếng Hán tiêu chuẩn hiện đại và tiếng Mân Nam, song cũng bảo vệ quyền lợi thu nghe chương trình các ngôn ngữ mẹ đẻ của thổ dân Đài Loan theo pháp luật.
|