Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Gấu Gobi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 31:
 
== Nghiên cứu ==
Về mặt hình thái học, trước đây gấu nâu Gobi được phân loại là thuộc cùng một phân loài với [[gấu xanh Tây Tạng]]. Tuy nhiên, phân tích phát sinh chủng loài gần đây cho thấy gấu Gobi là đại diện cho một quần thể cổ còn sót lại của [[gấu nâu Himalaya]].<ref name="lan">{{Chú thích tạp chí | last=Lan T. | last2=Gill S. | last3=Bellemain E. | last4=Bischof R. | last5=Zawaz M. A. | last6=Lindqvist C. | year=2017 | title=Evolutionary history of enigmatic bears in the Tibetan Plateau–Himalaya region and the identity of the yeti | url=http://rspb.royalsocietypublishing.org/content/284/1868/20171804 | journal=Proceedings of the Royal Society B: Biological Sciences | volume=284 | issue=| page=20171804| doi=10.1098/rspb.2017.1804 | pmc=5740279}}</ref> Chỉ có 20 con gấu Gobi còn lại trong tự nhiên.<ref name="bbc.com">{{Chú thích báo | url=https://www.bbc.com/news/world-asia-41791842 | title=Chimpanzees among 33 breeds selected for special protection | date=28 October 2017 | access-date=30 October 2017 | publisher=BBC}}</ref>
 
== Xem thêm ==