Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phan Đình Thứ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: → using AWB
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 18:
}}
 
'''Phan Đình Thứ''' (1919-2002)<ref>Có tài liệu ghi tướng Thứ sinh năm 1916. Tuy nhiên, trong bài này ghi ông sinh năm 1919 theo sách "Lược sử QLVNCH" của các soạn giả Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân và Lê Đình Thụy, xuất bản năm 2011 tại Hoa Kỳ</ref>, nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]], cấp bậc [[Chuẩn tướng]]. Ông xuất thân từ trường [[Võ bị Lục quân]] của Pháp và phục vụ trong [[Quân đội viễn chinh Pháp vùng Viễn Đông|Quân đội Viễn chinh Pháp]] cho đến năm 1950 mới hồi hương. Ông nguyên là Chỉ huy trưởng Liên trường Võ khoa Thủ Đức - Biệt khu Thủ đô, nguyên Tư lệnh Binh chủng [[Lực lượng đặc biệt]] và nguyên Chỉ huy trưởng Binh chủng [[Biệt Động Quân]]. Ông cũng là một sĩ quan mang cấp bậc Đại tá lâu nhất (1956-1971).
 
==Tiểu sử & binh nghiệp==
Ông sinh ngày 22 tháng 4 năm 1919 trong một gia đình quan lại tại [[Thừa Thiên]], miền Trung Việt Nam và lớn lên tại [[Huế]]. Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, ông phải vừa đi làm, vừa tự học. Ông tốt nghiệp Trung học chương trình Pháp tại Huế với văn bằng Thành chung.
 
Dòng 29:
 
===Quân đội Liên hiệp Pháp===
Năm 1950, ông được thăng cấpquân hàm [[Đại úy]], hồi hương phục vụ trong Quân đội Liên hiệp Pháp, được cử chỉ huy một Tiểu đoàn Việt Nam đóng tại Quảng Trị. Cùng năm này, Quân đội Quốc gia Việt Nam được thành lập ''(tiền thân của [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa]] sau này)''.
 
===Quân đội Quốc gia Việt Nam===
Dòng 48:
 
===Được tặng thưởng Huy chương===
Trong cuộc đời binh nghiệp ông được thưởng nhiều huân, huy chương của Việt Nam Cộng hòa, Pháp, Mỹ và đặc biệt là Lào.<br>-'''''Huy chương Việt Nam Cộng hòa:'''''<br>-Đệ tam đẳng Bảo quốc Huân chương (ân thưởng)<br>-Đệ tứ đẳng Bảo quốc Huân chương (ân thưởng)<br>-Lục quân Huân chương<br>-Biệt công Bội tinh<br>-Chiến thương Bội tinh<br>-Anh dũng Bội tinh với nhành Dương liễu<br>-Anh dũng Bội tinh với ngôi sao vàng<br>-Mười lần Tuyên dương công trạng trước quân đội.<br>-'''''Huy chương Pháp:'''''<br>-Bắc đẩu Bội tinh (Legion D’Honneur)<br>-Chiến dịch Bội tinh (Croix De Gùerre)<br>-Huy chương bảo vệ nước Pháp (Medaille De La Résistance). Do Tổng thống Charles De Gaulle trao tặng những sĩ Quan đã bảo vệ nước Pháp trong trận Chiến tranh thế giới thứ hai 1943.<br>-'''''Huy chương Mỹ:'''''<br>- Huy chương ngôi sao bạc (Silver Star). Do Đại tướng Westmoreland gắn tại Bộ Tư lệnh Lực lượng Đặc Biệt Nha Trang.<br>-''Huy chương Lào:''<br>-Huy chương Bạch tượng. Do Quốc Vương Lào gắn.
 
==1975==