Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hải Nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Cập nhật kinh tế, dân số Hải Nam năm 2018.
Dòng 13:
| Secretary = [[Lưu Tứ Quý]] 刘赐贵
| Governor = [[Thẩm Hiểu Minh]] 沈晓明
| Area = 33.,920
| AreaRank = 28
| PopYear = 20102018
| Pop = 8.708.5189,170,000
| PopRank = 28
| PopDensity = 255,6
| PopDensityRank = 17
| GDPYear = 20112018
| GDP = 251483,52 tỉ NDT (39,973 tỉ USD)
| GDPRank = 28
| GDPperCapita = 2351.831 NDT955 (47.630851 USD)
| GDPperCapitaRank = 2317
| HDIYear = 20082017
|HDI = 0,680738<ref name="20132017 report">{{cite web|url=http://www.cn.undp.org/content/dam/china/docs/Publications/UNDP-CH-HD-Publication-NHDR_2013_EN_finalNHDR_2017_EN_final.pdf|format=PDF|script-title=zh:《20132017中国人类发展报告》|year=20132017|publisher=[[United Nations Development Programme]] China|language=zh|accessdate=20142019-0509-1430}}</ref>
|HDIRank = 1917
|HDICat = <span style="color:#fc0090;">trung bìnhcao</span>
| Nationalities = [[người Hán|Hán]] - 83%<br />[[người Lê|Lê]] - 16%<br />[[H'Mông|Miêu]] - 0,8%<br />[[người Tráng|Choang]] - 0,7%
| Dialects = [[tiếng Hải Nam]], [[tiếng Quảng Đông]], [[tiếng Lê]]
Dòng 36:
| Website = http://www.hi.gov.cn <br /> ([[chữ Hán giản thể]])
}}
'''Hải Nam''' ([[chữ Hán]]: 海南, [[bính âm Hán ngữ|bính âm]]: Hǎinán) là [[tỉnh (Trung Quốc)|tỉnh]] cực nam của [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa]]. Năm 2018, Hải Nam là tỉnh đông thứ hai mươi tám về số dân, đứng thứ hai mươi tám về kinh tế Trung Quốc với 9,1 triệu dân, tương đương với [[Honduras]]<ref>{{Chú thích web|url=https://www.worldometers.info/world-population/|title=Dân số thế giới|last=|first=|date=|website=https://www.worldometers.info/world-population/|archive-url=|archive-date=Ngày 26 tháng 09 năm 2019|dead-url=|access-date=Ngày 26 tháng 09 năm 2019}}</ref> và GDP danh nghĩa đạt 483,2 tỉ NDT (73 tỉ USD) tương ứng với [[Myanmar]].<ref>{{Chú thích web|url=http://databank.worldbank.org/data/download/GDP.pdf|title=GDP thế giới năm 2018|last=|first=|date=|website=Ngân hàng Thế giới|archive-url=|archive-date=Ngày 26 tháng 09 năm 2019|dead-url=|access-date=Ngày 26 tháng 09 năm 2019}}</ref> Hải Nam có chỉ số GDP đầu người đứng thứ mười bảy, đạt 51.955 NDT (tương ứng 7.851 USD).<ref>{{Chú thích web|url=http://www.stats.gov.cn/english/PressRelease/201902/t20190228_1651335.html|title=GDP Nội Mông năm 2018|last=|first=|date=|website=http://www.stats.gov.cn/english/PressRelease/201902/t20190228_1651335.html|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=Ngày 30 tháng 09 năm 2019}}</ref>
'''Hải Nam''' ([[chữ Hán]]: 海南, [[bính âm Hán ngữ|bính âm]]: Hǎinán) là [[tỉnh (Trung Quốc)|tỉnh]] cực nam của [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa]]. Tỉnh gồm nhiều đảo, trong đó đảo lớn nhất được gọi là '''[[đảo Hải Nam]]'''. [[Tỉnh lỵ]] là thành phố [[Hải Khẩu]].
 
Tỉnh gồm nhiều đảo, trong đó đảo lớn nhất được gọi là '''[[đảo Hải Nam]]'''. [[Tỉnh lỵ]] là thành phố [[Hải Khẩu]]. Đảo Hải Nam là đảo lớn nhất dưới quyền kiểm soát của [[Trung Quốc]] (đảo [[Đài Loan]] lớn hơn nhưng nằm dưới quyền kiểm soát của [[Đài Loan|Trung Hoa Dân Quốc]]). Hải Nam có vị trí nằm ở [[Biển Đông]], ngoài hải khơi và ngăn cách với [[bán đảo Lôi Châu]] của tỉnh [[Quảng Đông]] tại phía bắc bởi [[eo biển Quỳnh Châu]]. Về phía tây của đảo Hải Nam là [[vịnh Bắc Bộ]]. [[Ngũ Chỉ Sơn (núi Trung Quốc)|Ngũ Chỉ Sơn]] (1.876 m) là ngọn núi cao nhất đảo.
 
Từ năm [[1988]], Hải Nam tách khỏi tỉnh Quảng Đông, trở thành tỉnh riêng, đồng thời là một [[khu kinh tế tự do|đặc khu kinh tế]] của [[Trung Quốc]].