Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngũ hành”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Tham khảo: Bổ sung nội dung, chờ đánh giá.
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 21:
 
Hiện tượng tương sinh, tương khắc không tồn tại độc lập với nhau. Trong tương khắc luôn có mầm mống của tương sinh, trong tương sinh luôn có mầm mống của tương khắc. Do đó vạn vật luôn luôn tồn tại và phát triển.
Ngoài ra thì:
Kim sinh Thạch.
Mộc sinh Khí.
Thủy sinh Phong.
Hỏa sinh Vân.
Thổ sinh Ám.
Trong đó thì: Phong, Lôi, Ám, Dạ, Vân, Thạch, Khí, Quang, Điện là những Nguyên Tố nằm trong Ngũ Hành.
 
== Quan hệ với các lĩnh vực khác ==
{| class="wikitable"
! Ngũ hành!! [[Mộc (Ngũ hành)|Mộc]]!! [[Hỏa (Ngũ hành)|Hỏa]]!! [[Thổ]]!! [[Kim]]!! [[Thủy (Ngũ hành)|Thủy]]
! Ngũ hành
! !![[Mộc (Ngũ hành)|Mộc]]!! [[Hỏa (Ngũ hành)|Hỏa]]!! [[Thổ]]!! [[Kim]]!! [[Thủy (Ngũ hành)|Thủy]]
|-
| Số Hà Đồ || 3 || 2 || 5 || 4|| 1
| || 3 || 2 || 5 || 4|| 1
|-
| Cửu Cung || 3, 4 || 9 || 5, 8, 2 || 7, 6 || 1
| || 3, 4 || 9 || 5, 8, 2 || 7, 6 || 1
|-
| Thời gian trong ngày || Rạng sáng || Giữa trưa || Chiều || Tối || Nửa đêm
| || Rạng sáng || Giữa trưa || Chiều || Tối || Nửa đêm
|-
|-
| Năng lượng || Nảy sinh || Mở rộng || Cân bằng || Thu nhỏ || Bảo tồn
| Năng lượng
| || Nảy sinh || Mở rộng || Cân bằng || Thu nhỏ || Bảo tồn
|-
| Bốn phương || Đông || Nam || Trung tâm || Tây || Bắc
| || Đông || Nam || Trung tâm || Tây || Bắc
|-
| Bốn mùa || Xuân || Hạ || Chuyển mùa (mỗi 3 tháng) || Thu || Đông
| Bốn mùa
| || Xuân || Hạ || Chuyển mùa (mỗi 3 tháng) || Thu || Đông
|-
| Thời tiết || Gió (ấm) || Nóng || Ôn hòa || Sương (mát) || Lạnh
| || Gió (ấm) || Nóng || Ôn hòa || Sương (mát) || Lạnh
|-
| Màu sắc ||Xanh{{colorbox|#00FF00}}|| Đỏ{{colorbox|#FF0000}} || Vàng{{colorbox|#FFFF00}} ||Trắng{{colorbox|#FFFFFF}}||Đen{{colorbox|#000000}}
| Màu sắc
| ||Xanh{{colorbox|#00FF00}}|| Đỏ{{colorbox|#FF0000}} || Vàng{{colorbox|#FFFF00}} ||Trắng{{colorbox|#FFFFFF}}||Đen{{colorbox|#000000}}
|-
| Thế đất || Dài || Nhọn || Vuông || Tròn || Ngoằn ngoèo
| || Dài || Nhọn || Vuông || Tròn || Ngoằn ngoèo
|-
| Trạng thái || Sinh || Trưởng || Hóa || Cấu || Tàng
| || Sinh || Trưởng || Hóa || Cấu || Tàng
|-
| [[tứ tượng|Vật biểu]] || [[Thanh Long]] || [[Chu Tước]] || [[Kỳ Lân (định hướng)|Kỳ Lân]] || [[Bạch Hổ (tứ tượng)|Bạch Hổ]] || [[Huyền Vũ]]
| [[tứ tượng|Vật biểu]]
| ||[[Thanh Long]] || [[Chu Tước]] || [[Kỳ Lân (định hướng)|Kỳ Lân]] || [[Bạch Hổ (tứ tượng)|Bạch Hổ]] || [[Huyền Vũ]]
|-
| Mùi vị || Chua ||Đắng|| Ngọt ||Cay|| Mặn
| || Chua ||Đắng|| Ngọt ||Cay|| Mặn
|-
| Cơ thể,
Năng lượng
|
| Gân,
Tay trái
Hàng 86 ⟶ 65:
|-
|[[Bàn tay]]
|
|Ngón cái
|ngón trỏ
Hàng 93 ⟶ 71:
|Ngón út
|-
| Ngũ tạng || Can (gan) || Tâm (tim) || Tỳ (hệ tiêu hoá) || Phế (phổi) || Thận (hệ bài tiết)
| Ngũ tạng
| || Can (gan) || Tâm (tim) || Tỳ (hệ tiêu hoá) || Phế (phổi) || Thận (hệ bài tiết)
|-
|Lục dâm (lục tà)
|
|Phong
|Nhiệt
Hàng 104 ⟶ 80:
|Hàn
|-
| Lục phủ || Đảm (mật) || Tiểu Tràng (ruột non) || Vị (dạ dày) || Đại Tràng (ruột già) || Bàng quang
| Lục phủ
| || Đảm (mật) || Tiểu Tràng (ruột non) || Vị (dạ dày) || Đại Tràng (ruột già) || Bàng quang
|-
|Ngũ căn||Xúc giác, thân||Thị giác, Mắt||Tai, Thính giác||Khứu giác, Mũi||Vị giác, lưỡi
|Ngũ căn
| ||Xúc giác, thân||Thị giác, Mắt||Tai, Thính giác||Khứu giác, Mũi||Vị giác, lưỡi
|-
| Ngũ tân || Nước dáy tai || Nước mắt || Bùn phân || Nước mũi || Nước dãi
| Ngũ tân
| || Nước dáy tai || Nước mắt || Bùn phân || Nước mũi || Nước dãi
|-
| Ngũ Phúc, Đức || Thọ: Sống lâu ||Khang: Khỏe mạnh||Ninh: An lành|| Phú: Giàu có ||Quý: Danh hiển
| Ngũ Phúc, Đức
| || Thọ: Sống lâu ||Khang: Khỏe mạnh||Ninh: An lành|| Phú: Giàu có ||Quý: Danh hiển
|-
|[[Ngũ giới]]
|
|Sát sinh, giết hại
|Tà dâm, si mê,
Hàng 125 ⟶ 96:
|-
|Ngũ Thường - [[Nho giáo]]
|
|Nhân
|Lễ
Hàng 133 ⟶ 103:
|-
|Ngũ lực
|
|Niệm lực
|Huệ lực
Hàng 140 ⟶ 109:
|Tấn lực
|-
|Xúc cảm (tình chí)||Giận (nộ)||Mừng (hỷ)||Ưu tư, lo lắng (tư)||Đau buồn (bi)|| Sợ (khủng)
| ||Giận (nộ)||Mừng (hỷ)||Ưu tư, lo lắng (tư)||Đau buồn (bi)|| Sợ (khủng)
|-
|[[Tháp nhu cầu của Maslow|Tháp nhu cầu]]
[[Tháp nhu cầu của Maslow|Maslow]]
|
|T1: Thức ăn, nước uống, nơi trú ngụ, tình dục, bài tiết, thở, nghỉ ngơi.
|T5: Nhu cầu thể hiện bản thân, tự khẳng định mình, làm việc mình thích.
Hàng 152 ⟶ 119:
|T3: Nhu cầu được giao lưu tình cảm và được trực thuộc.
|-
| Giọng || Ca || Nói (la, hét, hô) || Bình thường || Cười || Khóc
| Giọng
| || Ca || Nói (la, hét, hô) || Bình thường || Cười || Khóc
|-
| Thú nuôi || Hổ, Mèo || Ngựa || Chó, Trâu, Dê || Khỉ, Gà || Heo
| Thú nuôi
| || Hổ, Mèo || Ngựa || Chó, Trâu, Dê || Khỉ, Gà || Heo
|-
| Hoa quả
Hàng 162 ⟶ 127:
 
Gia vị
|
| Mận, kiwi xanh, nho xanh,
Đu đủ,
Hàng 184 ⟶ 148:
Hạt mè đen, hạt thìa là đen, hạt óc chó
|-
| Ngũ cốc || Lúa mì, đậu xanh, đậu hà lan xanh, đậu lăng vỏ xanh, || Gạo đỏ, hạt Quinoa đỏ, Đậu đỏ nhỏ, Đậu thận đỏ lớn, Đậu lăng đỏ ruột, || Gạo trắng, nếp trắng, hạt Quinoa trắng, đậu gà, đậu nành, đậu hà lan vàng, đậu thận vàng, khoai tây vàng, củ sắn, khoai lang trắng vàng, khoai môn, hạt dẽ || Ngô, đậu thận trắng lớn, đậu trắng nhỏ, || Hạt kê, Quinoa đen, gạo nếp đen, gạo đen hạt dài, đậu đen
| Ngũ cốc
| || Lúa mì, đậu xanh, đậu hà lan xanh, đậu lăng vỏ xanh, || Gạo đỏ, hạt Quinoa đỏ, Đậu đỏ nhỏ, Đậu thận đỏ lớn, Đậu lăng đỏ ruột, || Gạo trắng, nếp trắng, hạt Quinoa trắng, đậu gà, đậu nành, đậu hà lan vàng, đậu thận vàng, khoai tây vàng, củ sắn, khoai lang trắng vàng, khoai môn, hạt dẽ || Ngô, đậu thận trắng lớn, đậu trắng nhỏ, || Hạt kê, Quinoa đen, gạo nếp đen, gạo đen hạt dài, đậu đen
|-
| Thập can || Giáp, Ất || Bính, Đinh || Mậu, Kỷ || Canh, Tân || Nhâm, Quý
| Thập can
| || Giáp, Ất || Bính, Đinh || Mậu, Kỷ || Canh, Tân || Nhâm, Quý
|-
| Thập nhị chi || Dần, Mão || Tỵ, Ngọ || Thìn, Mùi, Tuất, Sửu || Thân, Dậu || Hợi, Tý
| Thập nhị chi
| || Dần, Mão || Tỵ, Ngọ || Thìn, Mùi, Tuất, Sửu || Thân, Dậu || Hợi, Tý
|-
| Âm nhạc || Rê || Son || Mi || La || Đô
| || Rê || Son || Mi || La || Đô
|-grgdg mlgdr;lg g Vo nguyen Bao
| Thiên văn || [[Sao Mộc|Mộc Tinh]] (Tuế tinh) || [[Sao Hỏa|Hỏa Tinh]] (Huỳnh tinh) || [[Sao Thổ|Thổ Tinh]] (Trấn tinh) || [[Sao Kim|Kim Tinh]] (Thái Bạch)|| [[Sao Thủy|Thủy Tinh]] (Thần tinh)
| Thiên văn
| ||[[Sao Mộc|Mộc Tinh]] (Tuế tinh) || [[Sao Hỏa|Hỏa Tinh]] (Huỳnh tinh) || [[Sao Thổ|Thổ Tinh]] (Trấn tinh) || [[Sao Kim|Kim Tinh]] (Thái Bạch)|| [[Sao Thủy|Thủy Tinh]] (Thần tinh)
|-
| [[Kinh Dịch|Bát quái]] ¹ || Tốn, Chấn || Ly || Khôn, Cấn || Càn, Đoài || Khảm
| || Tốn, Chấn || Ly || Khôn, Cấn || Càn, Đoài || Khảm
|-
|[[Ngũ uẩn]] (ngũ ấm)
|
|Sắc Uẩn
|Thức uẩn
Hàng 211 ⟶ 168:
|-
|[[Tây du ký|Tây Du Ký]]
|
|[[Bạch Long Mã]]
|[[Tôn Ngộ Không]]
Hàng 219 ⟶ 175:
|-
|Ngũ Nhãn
|
|Thiên nhãn
|Phật nhãn
Hàng 228 ⟶ 183:
Sang: Cao quý.
# Đây là 8 quái cơ bản, từ đó biến ra 64 quẻ của [[Kinh Dịch]].
 
== Cờ ngũ hành ==
[[Tập tin:Imaga.jpg|nhỏ|Bàn cờ khai cuộc]]
'''[[Thành viên:Cờ ngũ hành|Cờ Ngũ Hành]]''' hay '''[[Thành viên:Cờ ngũ hành|Cờ Vũ Trụ]]''' là một trò chơi trí tuệ dành cho hai người, lấy cảm hứng từ Âm dương ngũ hành và các ngôi sao trong vũ trụ, trò chơi mô phỏng cuộc chiến tranh giữa ngày và đêm của các vì sao trong Thái dương hệ. Trò chơi này diễn ra trên một bảng hình vuông, gọi là bàn cờ mô phỏng quỹ đạo trong hệ mặt trời, hình vuông do 7 đường dọc, 7 đường ngang và 10 đường chéo cắt nhau tạo thành 49 nút giao điểm là đường đi của quân cờ, ký hiệu màu đen. Mục đích của mỗi người chơi là tìm mọi cách đi quân trên bàn cờ theo đúng luật để thực hiện mục tiêu bắt quân chủ của đối phương. Ván cờ sẽ bắt đầu với 22 quân cờ chia đều cho 2 bên đen và trắng mỗi bên 11 quân. Các quân cờ của mỗi bên có 6 loại quân bao gồm 1 Quân chủ, 2 Quân Kim, 2 Quân Thủy, 2 Quân Mộc, 2 Quân Hỏa, 2 Quân Thổ. Theo luật âm dương 2 bên sẽ lần lượt đi các quân của mình sau khi đối phương đã đi xong một nước (hoàn thành nước đi)
 
- Ban ngày quân trắng đi trước ( do Dương thịnh Âm suy )
 
- Ban đêm quân đen đi trước ( do Âm thịnh Dương suy )
 
Tất cả các quân cờ đều có cách đi giống như nhau. Đi từng bước một trên tất cả các hướng khi không bị cản. Có thể đứng yên ( bỏ lượt ). Các quân Kim, Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ và Chủ đều có quan hệ mật thiết với nhau. Riêng quân Chủ nắm quyền sinh, quyền sát là quân quan trọng nhất nên cần phải được ưu tiên bảo vệ nếu để bị bắt là thua. Các nhà nghiên cứu đã sáng tạo ra rất nhiều chiến thuật và chiến lược kết hợp thêm triết lý binh pháp kể từ khi bắt đầu có cờ ngũ hành ra đời. Nhiều khía cạnh triết lý nhân sinh và nghệ thuật sắp đặt cũng được tìm thấy trong ván cờ và nhận định rằng Cờ Ngũ hành trong tương lai sẽ là 1 trò chơi dân gian truyền thống, sẽ sánh vai cùng [[Cờ vua|cờ Vua]] và [[Cờ tướng|cờ Tướng]] cùng đóng góp giá trị to lớn cho nhân loại .
 
==Tham khảo ==
Hàng 248 ⟶ 193:
[[Thể loại:Tư tưởng Trung Quốc]]
[[Thể loại:Tử vi Đông phương]]
*** Theo như Ngũ Hành Tại Thế thì Loài Người cũng được phân chia theo Ngũ Hành gồm:
1: Kim Tộc: Là Người Da Vàng, Mắt vàng, tóc vàng và máu vàng. Có Thần bảo hộ là : Kim Tôn Đại Thánh ( Tôn Ngộ Không).
Là một tộc Người thông minh, thiên hướng về thiên nhiên. Thích hợp với việc lao động trí óc. Trong chiến đấu thì trung thành, hiếu chiến, khát máu. Nhưng chỉ bảo vệ bầy đàn và lãnh thổ. Không xâm phạm lãnh thổ kẻ khác.
Yếu điểm là nóng nảy, dễ Nộ Hỏa Công Tâm, sẵn sàng vứt bỏ tất cả để truy cầu Tự Tôn và Danh Dự.
Thiên phú là Thông minh, khéo léo, có thể tư duy và tìm tòi sáng tạo. Đặc biệt là Thiên phú về Võ Thuật. Với Thất Thập Nhị Pháp Chân Kinh do Kim Tôn Đại Thánh truyền lại thì Kim Tộc luôn đứng đầu trong Ngũ Tộc về khả năng Chiến đấu.
2: Mộc Tộc: Là Tộc Người da Đen. Tóc đen, mắt đen và máu đen. Có Thiên phú về Âm luật. Ưa thích sống vui tươi, yêu đời. Có Thần bảo hộ là : Ngưu Ma Vương.
Là Tộc Người yêu hòa bình, ham mê âm nhạc. Là Tộc Người đã tạo ra niềm vui khi sáng tạo ra Nhạc Cụ, Nhạc Khí.
Tuy không thích chiến tranh nhưng Mộc tộc lại có Pháp Thuật cao nhất. Bù lại yếu kém về Võ Thuật so với Kim Tộc.
Yếu điểm là hay do dự, không quyết đoán. Nhưng đã ra tay thì tàn độc vô cùng.
3: Thủy Tộc: Là Tộc Người da Trắng, mắt xanh, tóc trắng và máu trắng. Thiên hướng về Đại Dương.
4: Hỏa Tộc: Là Tộc Người da đỏ, mắt đỏ, tóc đỏ và máu đỏ. Có Thần bảo hộ là Hỏa Thần( La Sát Đại Tiên)(Sát Thần).
5: Thổ Tộc: Là Tộc Người da Nâu, tóc nâu, mắt nâu, máu nâu. Có Thần Bảo Hộ là Như Lai Phật Tổ.