Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thổ dân châu Mỹ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox ethnic group
|group = ngườiThổ Mỹdân bảnchâu địaMỹ
|image = File:Sra. Charo and the Qewar dollmakers.jpg
|caption = Phụ nữ [[Người Quechua|Quechua]] tại [[Peru]]
Dòng 81:
|related =
}}
'''Các dân tộc bản địa của châu Mỹ''' là cư dân tiên khởi ở [[lục địa]] [[Mỹ châu]] trước khi [[Cristoforo Colombo]] "khám phá" đại lục này vào cuối [[thế kỷ 15]] ([[Thời kỳ tiền Colombo]]). Các sắc tộc bản địa sinh sống ở cả [[Bắc Mỹ|Bắc]] lẫn [[Nam Mỹ]]. Hậu duệ của họ nay vẫn còn nhưng là [[thiểu số]]. Một số được đồng hóa và hòa nhập vào xã hội chung ở châu Mỹ. Họ cũng thường được gọi là '''ngườithổ Mỹdân bảnchâu địaMỹ''',<ref name=Office>{{Chú thích web|url=http://www.aidp.bc.ca/terminology_of_native_aboriginal_metis.pdf|tiêu đề=Terminology of First Nations Native, Aboriginal and Indian|work=the Office of the Aboriginal Advisor for Aboriginals | ngày truy cập = ngày 11 tháng 11 năm 2009 |định dạng=PDF|trích dẫn=Native is a word similar in meaning to Aboriginal. Native Peoples or First peoples is a collective term to describe the descendants of the original peoples of North America}}</ref> thổ dân,<ref name=Canada>{{Chú thích web|url=http://www.ainc-inac.gc.ca/ap/tln-eng.asp|tiêu đề=Terminology|work=Indian and Northern Affairs Canada| ngày truy cập = ngày 11 tháng 11 năm 2009 |trích dẫn= The [[Section Thirty-five of the Constitution Act, 1982|Canadian Constitution]] recognizes three groups of Aboriginal people&nbsp;— Indians (First Nations), Métis and Inuit. These are three separate peoples with unique heritages, languages, cultural practices and spiritual beliefs}}</ref> Các dân tộc đầu tiên (tại [[Canada]]),<ref name=Canada/> "người Ấn Độ" (''do nhầm lẫn của Christopher Columbus''), [[sách giáo khoa]] Việt Nam phiên âm là ''người Anh-điêng''<ref name=Office/> hay '''người da đỏ''' (''theo cách gọi của người Việt'').
 
Danh từ ''da đỏ'' được dịch từ ''redskin'' của [[tiếng Anh]] - một từ nay không mấy dùng vì có tính [[kỳ thị]], mạ lị và khinh thường các giống [[người bản địa|người dân bản địa]]. Những từ tiếng [[Anh]] khác để chỉ dân da đỏ nay được phổ biến là ''Native Americans'', ''American Indians'', ''Indians'', hay ''Indigenous'', ''Aboriginal'' hay ''Original Americans''. Tuy nhiên, trong tiếng Việt từ "người da đỏ" không có ý [[phân biệt chủng tộc|kỳ thị]] và là tên gọi thông dụng.
 
== Nguồn gốc ==
Về nhân chủng học, ngườithổ Mỹdân bảnchâu địaMỹ đều thuộc [[đại chủng Á]]. Các giả thuyết hiện nay xác định tổ tiên của họ đã di cư sang Bắc Mỹ vào khoảng 13.500 năm trước đây. Vào thời kỳ 10.000 năm về trước là ''[[thời kỳ băng hà]]'', mực nước biển thấp hơn hiện nay cỡ 120m, dải đất liền ở nơi nay là [[eo biển Bering]] nối liền hai châu lục Á - Bắc Mỹ. Nhờ dải đất đó, các bộ tộc đã di cư từ đến châu Mỹ và trở thành thổ dân bản địa nơi đây. Sau này mực nước dâng, dải đất đó chìm và thành thềm lục địa hiện tại, ngăn cách 2 châu Lục.
 
Họ sống thành những bộ lạc [[du cư]], sinh sống bằng cách săn bắt thú và hái lượm.