Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sa Pa (phường)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 10:
| kinh phút = 50
| kinh giây = 31
| diện tích = 6,25km25 km²
| dân số = 9.412 người<ref>http://www.daibieunhandan.vn/default.aspx?tabid=73&NewsId=426218</ref>
| thời điểm dân số = 2018
| mật độ dân số = 1.506 người/km²
Dòng 33:
*Phía bắc giáp các phường [[Phan Si Păng (phường)|Phan Si Păng]], [[Hàm Rồng, Sa Pa|Hàm Rồng]], [[Sa Pả]].
 
Phường Sa Pa có diện tích 6,25km25 km², dân số năm 2018 là 9.412 người<ref name=MS>{{chú thích web| url =https://www.gso.gov.vn/dmhc2015/ | title =Đơn vị hành chính | accessdate = | publisher =Tổng cục Thống kê}}</ref><ref>http://www.daibieunhandan.vn/default.aspx?tabid=73&NewsId=426218</ref>, mật độ dân số đạt 1.506 người/km².
 
== Lịch sử ==
Phường nguyên trước đây là khu vực trung tâm thị trấn Sa Pa cũ.
 
Ngày [[11 tháng 9]] năm [[2019]], Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH14 về việc thành lập thị xã Sa Pa thuộc tỉnh Lào Cai<ref name=767/NQ-UBTVQH14>{{Chú thích web|url=http://www.daibieunhandan.vn/default.aspx?tabid=73&NewsId=426218|title=Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về việc thành lập thị xã Sa Pa và các phường, xã thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai|last=|first=|date=|website=|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref>. Theo đó, thành lập phường Sa Pa trên cơ sở điều chỉnh 2,33 km² diện tích tự nhiên, 9.297 người của thị trấn Sa Pa; 2,38 km² diện tích tự nhiên, 115 người của xã Lao Chải và 1,54 km² diện tích tự nhiên của xã Sa Pả.
 
Sau khi thành lập, phường Sa Pa có 6,25 km² diện tích tự nhiên và quy mô dân số 9.412 người.