Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nakuru”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}
{{Thông tin khu dân cư
<!-- See Template:Infobox settlement for additional fields and descriptions -->
| name = Nakuru
| native_name =
| native_name_lang = <!-- ISO 639-2 code e.g. "fr" for French. If more than one, use {{lang}} instead -->
| settlement_type =
| image_skyline = Nakuru montage.png
Hàng 32 ⟶ 31:
| subdivision_type = Quốc gia
| subdivision_name ={{Flagicon|Kenya}} [[Kenya]]
| subdivision_type1 = [[tỉnh của Kenya|tỉnhTỉnh]]
| subdivision_name1 = [[tỉnhRift Valley (tỉnh)|Rift Valley]]
| subdivision_type2 = [[huyệnhạt của Kenya|huyệnHạt]]
| subdivision_name2 = [[huyện Nakuru]]
| subdivision_type3 =
Hàng 74 ⟶ 73:
| footnotes =
}}
'''Nakuru''' là thành phố [[Kenya]]. Đây là thành phố lớn thứ 4 Kenya, sau thủ đô [[Nairobi]], [[Mombasa]]. Thành phố có diện tích km2, dân số theo điều tra năm 2009 là 300.000 người. Thành phố lớn thủ phủ [[tỉnh Rift Valley]] và huyệnhạt Nakuru. Thành phố nằm ở độ cao 1850 m trên mực nước biển.
Kinh tế địa phương dựa vào du lịch, công nghiệp chế tạo.
 
Khu định cư ở khu vực có từ thời tiền sử do cóc các phát hiện khảo cổ khoảng 8&nbsp;km từ trung tâm thành phố tại khu bảo tồn đồi Hyrax. Khu định cư thành thị trấn năm 1904 và trở thành một đô thị và khu tự quản năm 1952.