Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cộng hòa Cuba”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Chính trị Cuba}}
'''Chủ tịch Cuba''' ([[tiếng Tây Ban Nha]]: ''Presidente de Cuba''), gọi đầy đủ là '''Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cộng hòa Cuba''' (''Presidente del Consejo de Estado de la República de Cuba''), là [[nguyênchức thủvụ quốclãnh gia]]đạo của [[Cuba]]. Theo [[Hiến pháp Cuba năm 1976]], Chủ tịch [[Hội đồng Nhà nước Cuba]]Cộng cũng là người đứng đầu Chính phủhòa Cuba. TrongChức trườngvụ hợpdo Chủ tịch HộiQuốc đồnghội Nhà nước vắng mặt, ốm đau hay qua đời thì Phó chủ tịch thứ nhất sẽ đảmkiêm nhiệm chức vụ này. Chủ tịch Cuba hiện nay là [[Miguel Díaz-Canel]].
 
[[Hiến pháp Cuba năm 1976]] trước đây quy định Chủ tịch [[Hội đồng Nhà nước Cuba]] là nguyên thủ quốc gia, cũng là người đứng đầu Chính phủ Cuba.
 
==Thể thức bầu chọn ==
Chức vụ Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cuba được thành lập theo [[Hiến pháp Cuba năm 1976]] để thay chế chức vụ [[Tổng thống Cuba|Tổng thống Cộng hòa Cuba]] (''Presidente de la República de Cuba''). Theo Hiến pháp 1976, chức vụ này được [[Quốc hội Cuba]] bầu ra với nhiệm kỳ 5 năm.
 
==Quyền hạn và nhiệm vụ==
Sau đó Hiến pháp năm 2019 đã thiết lập Hội đồng Nhà nước thành cơ quan thường trực Quốc hội. Chức vụ Chủ tịch sẽ do Chủ tịch Quốc hội kiêm nhiệm.
Chủ tịch Cuba có quyền hạn và nhiệm vụ sau:
 
* Đề nghị Quốc hội của Chính quyền Nhân dân (Quốc hội) bầu ra thành viên của Hội đồng Bộ trưởng;
* Chấp thuận sự từ chức của thành viên Hội đồng Bộ trưởng hoặc đề nghị tới Quốc hội, hoặc Hội đồng Bộ trưởng thay thế thành viên bất kỳ, trong cả hai trường hợp, đề nghị người thay thế tương ứng.
* Nhận quốc thư của người đứng đầu các đoàn ngoại giao quốc tế. Nhiệm vụ này có thể giao lại cho Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước bất kỳ.
* Tổng tư lệnh các lực lượng vũ trang và xác định tướng;
* Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng;
* Ban bố tình trạng khẩn cấp theo quy định của Hiến pháp, bắt đầu từ khi quyết định, ngay sau khi tình huống đó thừa nhận tới Quốc hội hoặc tới Hội đồng Nhà nước nếu Quốc hội không đủ khả năng đáp ứng, theo hiệu lực luật định;
* Ký ra nghị định-luật và nghị quyết khác của Hội đồng Nhà nước và quy định đã được thông qua của Hội đồng Bộ trưởng hoặc Ủy ban hành pháp, sắp xếp và công bố trên công báo hàng ngày của Cộng hòa;
* Thực hiện các nhiệm vụ khác dựa vào Hiến pháp hoặc luật;
==Danh sách Chủ tịch Cuba==
Vị nguyên thủ thứ 20 và cũng là Chủ tịch đầu tiên của Cuba là [[Fidel Castro]]. Ông được bầu thay thế Tổng thống Cuba [[Osvaldo Dorticós Torrado]] vào năm 1976 sau một cuộc tái cơ cấu chính phủ, và đã giữ chức vụ này trong suốt hơn 30 năm. Năm 2006, trong một động thái chuẩn bị cho người kế vị, ông tuyên bố giao tạm quyền cho em trai mình là Raul Castro, Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước, thay thế ông vì lý do sức khỏe. Mãi đến năm 2008, ông mới tuyên bố rút lui khỏi chức vụ này và Raúl Castro đã được bầu làm chủ tịch Hội đồng Nhà nước trong cuộc bầu cử diễn ra ngày [[18 tháng 2]] năm [[2008]]<ref>{{chú thích web | date= ngày 18 tháng 2 năm 2008 | url = http://news.bbc.co.uk/2/hi/americas/7252109.stm | title = Fidel Castro announces retirement | publisher = BBC News | accessdate = ngày 18 tháng 2 năm 2008}}</ref><ref>{{chú thích web |date =ngày 19 tháng 2 năm 2008 |url= http://www.miamiherald.com/news/americas/story/424291.html|title = Fidel Castro will step down after 50 years at Cuba's helm |publisher= miamiherald.com|accessdate=ngày 19 tháng 2 năm 2008}}</ref>, chính thức giữ chức vụ này từ [[24 tháng 2]] năm 2008 đến [[19 tháng 4]] năm 2018. Miguel Díaz-Canel kế nhiệm Raúl Castro từ ngày 19 tháng 4 năm 2018.
Hàng 26 ⟶ 21:
! Thời gian tại nhiệm
|-
| 1 || [[Fidel Castro]] || [[Tập tin:Fidel Castro5 cropped.JPG|150px]] || rowspan="45"|[[Đảng Cộng sản Cuba]] || align="center" | [[2 tháng 12]] năm [[1976]] - [[24 tháng 2]] năm [[2008]] || {{số năm theo năm và ngày|1976|12|2|2008|2|24}}
|- style="background:light gray"
|rowspan="2" | 2 || rowspan="2" | [[Raúl Castro]] || rowspan="2" | [[Tập tin:Raul-castro-2015 (cropped).jpg|150px]] || align="center" | [[31 tháng 7]] năm [[2006]] - [[24 tháng 2]] năm [[2008]]<br>''(tạm quyền)'' || {{số năm theo năm và ngày|2006|7|31|2008|2|24}}
Hàng 32 ⟶ 27:
| align="center" | [[24 tháng 2]] năm [[2008]] - [[19 tháng 4]] năm [[2018]] || {{số năm theo năm và ngày|2008|2|24|2018|4|19}}
|- style="background:light gray"
| 3 || [[Miguel Díaz-Canel]] || [[Tập tin:Miguel Díaz-Canel (cropped).jpg|150px]] || align="center" | [[19 tháng 4]] năm [[2018]] - nay[[10 tháng 10]] năm 2019 || {{số năm theo năm và ngày|2018|4|19|2019|10|10}}
|- style="background:light gray"
| 4 || [[Esteban Lazo Hernández]] || [[Tập tin:Esteban Lazo Hernandez.jpg|150px]] || align="center" | [[10 tháng 10]] năm 2019 - nay|| {{số năm theo năm và ngày|2019|10|10}}
|- style="background:light gray"
|}