Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phân loại rừng ở Việt Nam”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
f |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 22:
===Đối với rừng gỗ===
* Rừng rất giàu: trữ lượng cây đứng trên 300 m³/ha;
* Rừng giàu: trữ lượng cây đứng từ 201– 300 m³/ha;
* Rừng trung bình: trữ lượng cây đứng từ 101 – 200 m³/ha;
* [[Rừng nghèo kiệt]]: trữ lượng cây đứng từ 10 đến 100 m³/ha;
* Rừng chưa có trữ lượng: rừng gỗ đường kính bình quân <8 cm, trữ lượng cây đứng dưới 10 m³/ha.
|