Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thừa Thiên Huế”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Cập nhật kinh tế - xã hội Thừa Thiên - Huế 2018, tốc độ trung bình.
Dòng 40:
| web = [http://www.thuathienhue.gov.vn/ Tỉnh Thừa Thiên - Huế ]
}}
'''Thừa Thiên – Huế''' là một [[tỉnh (Việt Nam)|tỉnh]] ven biển nằm ở vùng [[Bắc Trung Bộ (Việt Nam)|Bắc Trung Bộ]], [[Việt Nam]]. Năm 2018, Thừa Thiên - Huế là đơn vị hành chính [[Việt Nam]] đông thứ 36 về số dân, [[Danh sách đơn vị hành chính Việt Nam theo GRDP|xếp thứ 39]] về [[Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP)]], [[Danh sách đơn vị hành chính Việt Nam theo GRDP bình quân đầu người|xếp thứ 42]] về [[Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP)|GRDP]] bình quân đầu người, [[Danh sách đơn vị hành chính Việt Nam theo GRDP|đứng thứ 52]] về tốc độ tăng trưởng [[Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP)|GRDP]]. Với 1.163.500 người dân<ref>{{Chú thích web|url=https://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=714|title=Dân số các tỉnh Việt Nam năm 2018|last=|first=|date=|website=Tổng cục Thống kê Việt Nam|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=Ngày 30 tháng 09 năm 2019}}</ref>, GRDP đạt 47.428 tỉ [[Đồng (đơn vị tiền tệ)|Đồng]] (tương ứng với 2,0600 tỉ USD), GRDP bình quân đầu người đạt 40,76 triệu đồng (tương ứng với 1.770 USD), tốc độ tăng trưởng GRDP đạt 7,08%.<ref name=":031">{{Chú thích web|url=https://thuathienhue.gov.vn/vi-vn/Thong-tin-kinh-te-xa-hoi/tid/SO-LIEU-THONG-KE-KTXH-HANG-THANG-2018/cid/3D6D2E36-74BD-48E5-B07E-A87A009D6298|title=Tình hình kinh tế, xã hội Thừa Thiên - Huế năm 2018|last=|first=|date=|website=Cổng thông tin điện tử tỉnh Thừa Thiên - Huế|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=Ngày 12 tháng 10 năm 2019}}</ref>
'''Thừa Thiên – Huế''' là một [[tỉnh (Việt Nam)|tỉnh]] ven biển nằm ở vùng [[Bắc Trung Bộ (Việt Nam)|Bắc Trung Bộ]], [[Việt Nam]].
 
Tỉnh Thừa Thiên – Huế có tọa độ ở 16° –16,8° Bắc và 107,8° – 108,2° Đông. [[Diện tích]] của tỉnh là 5.048,2km², [[dân số]] theo kết quả điều tra tính đến năm [[2019]] là 1.128.620 người <ref>[http://www1.thuathienhue.gov.vn/portal_es/Views/Article.aspx?CMID=29&TLID=211 Dân số - Lao động]</ref>. [[Huế|Thành phố Huế]] thuộc tỉnh Thừa Thiên – Huế từng là [[thủ đô]] thời kỳ cận đại của [[Việt Nam]] từ năm [[1802]] đến năm [[1945]] dưới [[Nhà Nguyễn|triều Nguyễn]].
Dòng 153:
 
==Kinh tế==
{{Chính|Danh sách đơn vị hành chính Việt Nam theo GRDP}}{{Chính|Danh sách đơn vị hành chính Việt Nam theo GRDP bình quân đầu người}}
 
 
Thừa Thiên – Huế là một cực tăng trưởng của [[vùng kinh tế trọng điểm miền trung]]. Tuy nhiên, nền kinh tế của tỉnh liên tục tăng trưởng chậm với tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hằng năm thời kỳ 2010 – 2019 chỉ đạt 6%. Cơ cấu [[kinh tế]] chuyển dịch theo hướng Dịch vụ – Công nghiệp – Nông nghiệp (năm 2008, tỷ trọng ngành Công nghiệp – Xây dựng chiếm 36,5%, ngành dịch vụ 45,3%, ngành nông nghiệp giảm còn 18,2%). Thu ngân sách tăng bình quân đạt 18,3%/năm. Tỷ lệ huy động ngân sách từ [[Tổng sản phẩm nội địa|GDP]] đạt trên 12%, xếp thứ 20/63 tỉnh, thành cả Việt Nam. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài nằm trong nhóm 20 tỉnh, thành dẫn đầu toàn quốc. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh từ vị thứ 15 (năm 2007) đã vươn lên đứng thứ 10 toàn quốc trong năm 2008. [[GDP]] bình quân đầu người năm 2019 là 1.865 [[Đô la Mỹ|USD]]/năm, thấp hơn trung bình GDP của cả nước (2.565 USD)