Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chu (họ)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
→‎Phân biệt họ Châu/Chu 周 và Chu/Châu 朱: Họ 朱 không có có cách đọc là Châu
Dòng 34:
}}
 
== Phân biệt họ Châu/Chu 周 và Chu/Châu 朱 ==
Theo [[Hán Việt tự điển]] của [[Thiều Chửu]], cả 周 và 朱 đều chỉ có một cách đọc là '''Chu'''. Âm đọc [[Hán Việt]] '''Châu''' được giải thích bắt nguồn từ việc kị húy chúa [[Nguyễn Phúc Chu]] nên '''Chu''' được đổi thành '''Châu'''.
 
Dòng 53:
**Tiếng Mân Nam: zu1
 
Theo bảng xếp hạng "[[Bách gia tính]]" ("百家姓"排行榜) năm 2013 của Trung tâm Nghiên cứu Nguồn gốc Tính thị Hoa Hạ Hội Nghiên cứu Văn hoá Phục Hi Trung Hoa (中華伏羲文化研究會華夏姓氏源流研究中心) họ Châu/Chu 周 đứng thứ 10, họ Chu/Châu 朱 đứng thứ 14 về số lượng người mang họ <ref>[http://news.xinhuanet.com/edu/2013-04/15/c_124579209.htm "最新版百家姓排行榜出炉:王姓成中国第一大姓"], 新华网, ngày 15 tháng 4 năm 2013, truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2013</ref>.
 
Trong [[tiếng Triều Tiên]] hai họ 周 và 朱 là đồng âm, đọc theo [[âm chữ Hán Triều Tiên]] đều là "주" (chuyển tả Latin: Ju). Tổng số người theo hai họ này ở [[Hàn Quốc]] là 215.010 theo thống kê năm 2000, xếp thứ 32 theo độ phổ biến ở Hàn Quốc <ref>http://kosis.nso.go.kr/cgi-bin/sws_999.cgi?ID=DT_1INOOSB&IDTYPE=3</ref>.