Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sergey Brin”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 2:
| name = Sergey Brin
| image = Sergey Brin cropped.jpg
| image_size = 300px
| caption = Brin năm 2008
| birth_name = Sergey Mikhaylovich Brin<br/>Серге́й Миха́йлович Брин
| birth_date = {{Birth date and age|1973|08|21|mf=yes}}
| birth_place = [[Moskva]], [[Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga|Nga Xô viết]], [[Liên Xô]]<ref name="autogenerated1">"[http://www.nndb.com/people/826/000044694/ Sergey Brin]". [[NNDB]]. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2010.</ref>
| residence = [[Los Altos, California]]
| nationality = Hoa Kỳ và Nga
| alma_mater = [[University of Maryland, College Park|University of Maryland]] <small>(BS 1993)</small><br />[[Stanford University]] <small>(MS 1995)</small>
| title = Giám đốc [[Google X]] và Special Projects
| known_for = Đồng sáng lập [[Google]]
| salary =
| networth = {{up}} 54,5 tỷ đô la Mỹ (tháng 9 năm 2019)<ref name=FSB>{{chú thích báo |url=http://www.forbes.com/profile/sergey-brin/ |title=Sergey Brin |work=[[Forbes]]|date=ngày 28 tháng 10 năm 2014|accessdate=ngày 28 tháng 10 năm 2014}}</ref>
| spouse = {{Marriage|[[Anne Wojcicki]]|2007}}(separated)<ref>{{chú thích báo|url=http://www.huffingtonpost.com/2013/09/04/sergey-brin-google_n_3867789.html | work=Huffington Post | first=Bridget | last=Mallon | title=Google Co-Founder Confirms Separation | date=ngày 4 tháng 9 năm 2013}}</ref>
| children = 2
| signature = Sergey Brin google signature.svg
| website = {{URL|https://www.google.com/about/company/facts/management/#sergey|Google.com – Sergey Brin}}
}}
[[Tập tin:Sergey Brin, Web 2.0 Conference.jpg|nhỏ|phải]]
'''Sergey Brin''' (sinh ngày 21 tháng 8 năm 1973 tại [[Moskva]], [[Nga]]), là một doanh nhân người Mỹ, cũng là người đồng sáng lập [[Google]] cùng với [[Larry Page]].
 
Brin hiện giờ {{khi nào}} là Giám đốc Kỹ thuật của Google và có tài sản ước tính là 54,5 tỷ đô, giúp anh trở thành người giàu thứ 10 trên toàn thế giới (theo [[danh sách tỉ phú năm 2019]] của ''[[Forbes]]'')<ref name="forbes">Net Worth from [http://www.forbes.com/x Forbes: The World's Richest People], truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2007.</ref> cũng như người quyền lực thứ 9 (đồng hạng với Larry Page)
 
== Thông tin cá nhân ==