Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Cơ Tu”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 1:
{{Infobox language
|name=
|altname=Katu
|nativename=Katu
|states= {{flagcountry|Vietnam}}: 61.588 (2009)<br>{{flagcountry|Laos}}: 22.800 (2005)
|ethnicity=[[người Cơ Tu|Cơ Tu]]
Dòng 9:
|ref=e18
|familycolor=Austro-Asiatic
|fam2 = [[
|script=[[Ký tự Tai Le]] & Lao (Laos)<br> Latin (Vietnam)
|iso3=kuf
Hàng 21 ⟶ 20:
}}
'''Tiếng Cơ Tu''' (Katu, hoặc Katu Tây, Katu hạ), là một ngôn ngữ thuộc
Tại [[Các dân tộc Việt Nam|Việt Nam]], người Cơ Tu nói tiếng Cơ Tu sống
Tổng số người nói trong cuộc điều tra dân số năm 2015 là 28 nghìn người.
Theo [[điều tra dân số]] năm [[2009]], người Cơ Tu ở Việt Nam có dân số 61.588 người<ref name="TK">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=512&idmid=5&ItemID=10798 Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009: Kết quả toàn bộ.] Hà Nội, 06/2010. Biểu 5, tr.134-225. Truy cập 01/04/2014</ref>.
== Phân loại ==
Tất cả ngôn ngữ Cơ Tu được đặt ở nhóm đông nam cùng với tiếng Dak Kang và Kantu{{sfn|Самарина|2017}}, hoặc trong nhóm đông và phân nhóm Katu-Pacoh cùng với [[tiếng Triêng]] và Katu Đông, cũng như [[tiếng Pa Kô]] và [[tiếng Phuong]]{{sfn|Ethnologue}}.
== Các phương ngữ ==
Có một số phương ngữ: Kantu, Triw, Dak Kang; "Katu Thượng" là một ngôn ngữ Katu Đông riêng biệt{{sfn|Ethnologue}}.
<br />
== Tham khảo ==
{{tham khảo}}
|