Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quân hiệu Quân đội nhân dân Việt Nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
'''Quân hiệu Quân đội Nhân dân Việt Nam''' là là biểu tượng của [[Quân đội nhân dân Việt Nam]], hệ thống quân hiệu, phù hiệu, cấp hiệu cho binh sĩ và sĩ quan các cấp trong các quân chủng, binh chủng thuộc Quân đội Nhân dân Việt Nam.<ref name=":0">{{Chú thích web|url=http://tulieuvankien.dangcongsan.vn/he-thong-van-ban/van-ban-quy-pham-phap-luat/nghi-dinh-so-822016nd-cp-ngay-172016-cua-chinh-phu-quy-dinh-quan-hieu-cap-hieu-phu-hieu-va-trang-phuc-cua-quan-doi-nhan-dan-2023|title=Nghị định 82 năm 2016|last=|first=|date=|website=|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref>
==Lịch sử==
[[Tập tin:Emblem VPA.svg|nhỏ|310x310px|Quân hiệu Quân đội Nhân dân Việt Nam gắn trên mũ cứng và mũ mềm dã chiến; đôi khi quân hiệu còn được gắn trên mũ kê-pi kiểu cũ của sĩ quan nam - nữ và mũ có dải của hạ sĩ quan - chiến Hải quân với cành tùng kép tháo rời.]]
=== Năm 1958 ===
Bắt đầu có quân hiệu, phù hiệu của Lục quân, Không quân, Hải quân.
Dòng 23:
Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam hình tròn, ở giữa có ngôi sao năm cánh nổi mầu vàng, xung quanh có hai bông lúa mầu vàng đặt trên nền đỏ tươi (với cảnh sát biển màu xanh lục thẫm), phía dưới hai bông lúa có hình nửa bánh răng mầu vàng, vành ngoài quân hiệu mầu vàng. <ref name=":0" />
 
Quân hiệu có 03 loại: Đường kính 36 mm, đường kính 33 mm, đường kính 28 mm. Quân hiệu 36 mm và 28 mm dập liền với cành tùng kép mầu vàng (với cảnh sát biển có dòng chữ "CSB" trên cành tùng kép phía dưới quân hiệu). Quân hiệu 36 mm gắn trên mũ kê-pi của sĩ quan nam và mũ có dải của hạ sĩ quan - chiến sĩ hải quân, quân hiệu 28 mm gắn trên mũ mềm của sĩ quan nữ và mũ nồi, quân hiệu 33 mm gắn trên mũ cứng, mũ chống đạn và mũ mềm dã chiến của sĩ quan, hạ sĩ quan và chiến sĩ trên thao trường. <ref name=":0" /><br />
==Tham khảo==
{{tham khảo}}