Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Người Nùng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 4:
|popplace=[[Việt Nam]]: [[Lạng Sơn]], [[Cao Bằng]], [[Bắc Giang]], [[Hà Giang]], [[Thái Nguyên]] và [[Đăk Lăk]] <small>(di cư)</small>
|rels=Mo
|langs= [[Tiếng Nùng]], [[Tiếng Nùng Vẻn|tiếng En]], [[tiếng Việt]]
|related= [[Người Tráng|Người Choang]]
}}
Dòng 262:
*Lành (bệnh): “智于身”<ref name="WolfgangBehrW">[https://www.academia.edu/1693898/Some_Ch%C5%AD_%E6%A5%9A_words_in_early_Chinese_literature Behr, Wolfgang (2008). ''Dialects, diachrony, diglossia or all three? Tomb text glimpses into the language(s) of Chǔ''.] TTW-3, Zürich, 26.-29.VI.2009, “Genius loci”, p. 34.</ref>
 
知~[[HìnhTập tin:Zhī.svg|20px]]~智 ''zhī'' < '''*trje(H)''' < '''*te(-s)'''
 
'''「知」''',愈也。南楚病愈者…或謂之知”
Dòng 275:
*Một, thống nhất, độc nhất<ref name="WolfgangBehrB">[https://www.academia.edu/1693898/Some_Ch%C5%AD_%E6%A5%9A_words_in_early_Chinese_literature Behr, Wolfgang (2008). ''Dialects, diachrony, diglossia or all three? Tomb text glimpses into the language(s) of Chǔ''.] TTW-3, Zürich, 26.-29.VI.2009, “Genius loci”, p. 37.</ref>
[[Kim văn]] dạng chuẩn: '''一''', '''壹''', '''弌''' yī < '''*ʔjit''' < '''*ʔit''' “một/ trở thành một” v.v... (> tất cả các ngôn ngữ Hán sau này)<br/>
[[Tiếng Sở]] [[Chiến Quốc|thời Chiến Quốc]]: '''「[[HìnhTập tin:Neng2.svg|25px]]」''' ← p'''[能]''' néng < '''*nong''' < '''*nnəŋ'''
 
「其義'''[[HìnhTập tin:Neng2.svg|20px]]'''也」“lễ nghĩa của hắn là ''độc nhất''”; 「能為'''[[HìnhTập tin:Neng2.svg|20px]]''',肰然句後能為君子」“nếu có thể ''thống nhất''— thì chỉ sau khi kẻ này trở thành một quân tử”; 「'''[[HìnhTập tin:Neng2.svg|20px]]'''禱」“cúng ''một lần''”; 「歲'''[[HìnhTập tin:Neng2.svg|20px]]'''返」“trở về ''một lần'' mỗi năm”
 
← ''Proto-Tai'' '''*hnïŋ''' ''='' '''*hnɯŋ''' (''Thái Lan'' <sup>22</sup>nɯŋ, ''Dai'' <sup>33</sup>nɯŋ, ''Long Châu'' nəəŋ<sup>A</sup> v.v...) “một, một lần”
Dòng 283:
'''「𩫁」''' ← p'''[高]''' gāo < Hán Cổ '''*kaw''' < Hán Thượng Cổ '''*kkaw''' ← Proto-Tai '''*xaau<sup>A1</sup>''' (Thái Lan, Long Châu khaau<sup>A1</sup>, Bo'ai haau<sup>A1</sup>) “trắng” (Proto-Mon '''*klaɨ<sup>A</sup>''' “trắng”)
*Dày<ref name="WolfgangBehrC">[https://www.academia.edu/1693898/Some_Ch%C5%AD_%E6%A5%9A_words_in_early_Chinese_literature Behr, Wolfgang (2008). ''Dialects, diachrony, diglossia or all three? Tomb text glimpses into the language(s) of Chǔ''.] TTW-3, Zürich, 26.-29.VI.2009, “Genius loci”, p. 41.</ref>
'''「[[HìnhTập tin:Shí.svg|20px]]」''' ← p'''[石]''' shí < ''Hán Cổ'' '''*dzyek''' < ''Hán Thượng Cổ'' '''*[d,l]ak''' ← ''Proto-Kam-Sui'' '''*ʔnak<sup>7</sup>''' (''Kam'' nak<sup>7</sup>) “dày”
 
**Ký hiệu trong các từ ''Hán Cổ'' và ''Hán Thượng Cổ'' phục nguyên: yếu tố nằm trong "()" biểu thị nó thể tồn tại hoặc không không tồn tại do các bằng chứng hiện có không đủ để khẳng định được điều đó. Yếu tố nằm trong "[ ]" biểu thị rằng hoặc nó có thể tồn tại hoặc nó là một yếu tố khác mà dẫn đến cùng một kết quả khi phục nguyên ''Hán Cổ''. Ví dụ, phục nguyên ''Hán Thượng Cổ'' '''*pˤra[t]-s''' của '''敗''' (''bài'') ‘bại’ nghĩa là âm nằm trong "[ ]" hoặc là '''*-t''' hoặc một âm nào đó khác (trong trường hợp này là '''*-p''') mà dẫn đến kết quả phục nguyên ''Hán Cổ'' là '''*-t'''. Gạch ngang "'''-'''" biểu thị ranh rới ngăn cách hình vị. Các ký tự "'''-H'''", "'''-X'''" biểu thị thanh điệu, "'''-H'''" tức thượng thanh và "'''-X'''" tức khứ thanh. '''p[ ]''' (như trong '''p[高]''') biểu thị âm phù (phonetic component) của chữ Hán nằm trong '''「 」'''.