Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bàn tay”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Những ngón tay: Bổ sung liên kết.
n replaced: cổ tay → cổ tay (6), Cổ tay → Cổ tay using AWB
Dòng 15:
 
== Giải phẫu học ==
Bàn tay người bao gồm năm ngón tay, nối liền với cẳng tay bằng một phần gọi là [[cổ tay]]. Bàn tay lật ngược lại được gọi là mu bàn tay.
 
=== Những ngón tay ===
Dòng 30:
=== Hệ thống xương ===
[[Tập tin:Scheme human hand bones-en.svg|nhỏ|Miêu tả các xương của bàn tay người.]]
Hai bàn tay người có 27 cái xương: khối xương [[cổ tay]] có 8 xương; các xương bàn tay hoặc lòng bàn tay có 5 xương; 14 cái xương còn lại thuộc về các ngón tay (kể cả ngón cái).
 
8 xương [[cổ tay]] được xếp làm 2 hàng mỗi hàng 4 xương. Những cái xương này gắn chặt vào 1 ổ xương không sâu được hình thành bởi các xương cẳng tay.
 
Lòng bàn tay có 5 xương được gọi là xương bàn tay, mỗi xương bàn tay của 1 ngón tay. Mỗi xương bàn tay có 1 đầu, 1 trục và 1 chân.
Dòng 44:
* Khớp gian đốt ngón tay (''Interphalangeal articulations of hand''): là khớp nối giữa các đốt ngón tay.
* Khớp nối xương bàn tay (''Metacarpophalangeal joints'').
* Khớp gian xương [[cổ tay]] (''Intercarpal articulations'').
* [[Cổ tay]] (''Wrist'') (khớp nối để bàn tay có thể cử động): đây cũng là khớp có thể được xem là thuộc về cẳng tay).
 
=== Cơ và dây chằng ===
[[Tập tin:Wrist and hand deeper palmar dissection-en.svg|nhỏ|Hệ thống cơ và cấu trúc dây chằng của [[cổ tay]] và lòng bàn tay.]]
Các động tác của bàn tay con người được thực hiện bởi hai bộ của mỗi mô. Chúng có thể được chia thành hai nhóm: các nhóm cơ ngoại và các nhóm cơ nội. Các nhóm cơ ngoại gồm các cơ gấp dài và cơ duỗi (bao gồm cơ cẳng tay). Được gọi tên là nhóm cơ ngoại vì các cơ này nằm ở cẳng tay.
 
Dòng 73:
* {{TĐBKVN|3647|Vân tay}}
* {{TĐBKVN|8756|Xương bàn}}
* {{TĐBKVN|8767|Xương [[cổ tay]]}}
* {{TĐBKVN|8787|Xương quay}}
* {{Britannica|254068|Hand (anatomy)}}