Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bạch quả”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n fixing doi from hijacked website, see here
Dòng 101:
 
==== Hiệu ứng phụ ====
Bạch quả có thể có tác động phụ không mong muốn, đặc biệt là ở các cá nhân với các rối loạn tuần hoàn máu và ở những người sử dụng các thuốc [[chống đông máu]] như [[aspirin]] và [[warfarin]], mặc dù các nghiên cứu gần đây cho thấy bạch quả có ít hay không có tác động đối với tính chất chống đông hay dược động lực học của [[warfarin]]<ref name="warfarin">{{chú thích tạp chí| author= Xuemin Jiang ''và ctv.''| title= Effect of ginkgo and ginger on the pharmacokinetics and pharmacodynamics of warfarin in healthy subjects | journal= British Journal of Clinical Pharmacology| year= 2005| volume= 59| issue= 4| pages= 425–432| url=http://wwwdoi.blackwell-synergy.com/links/doiorg/10.1111/j.1365-2125.2005.02322.x }}</ref><ref name="review">{{chú thích tạp chí |author= Ernst E, Canter P.H, Coon J.T| title= Does ginkgo biloba increase the risk of bleeding? A systematic review of case reports | journal= Perfusion| year= 2005| volume= 18| pages= 52–56 }}</ref>. Bạch quả cũng không nên dùng cho những người đang dùng các [[chất ức chế monoamin oxidaza]] (MAOI) hay cho các phụ nữ đang mang thai mà không có sự tư vấn của bác sĩ chuyên môn.
 
Các hiệu ứng phụ của bạch quả có thể là: tăng rủi ro chảy máu, khó chịu đường ruột, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau đầu, hoa mắt chóng mặt, đánh trống ngực, bồn chồn.<ref>[http://www.drugs.com/npp/ginkgo.html www.drugs.com]</ref> Nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào cần dừng ngay việc sử dụng bạch quả.