Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lucius Cornelius Sulla”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 8:
| birth_place = [[Roma]], [[Cộng hòa La Mã]]
| residence =
| death_date = 78 TCN (aged60 ca. 60tuổi)
| death_place = [[Puteoli]], [[Cộng hòa La Mã]]
| office = [[Độc tài La Mã|Độc tài]] của [[Cộng hòa La Mã]]
Dòng 48:
[[Chiến tranh Jugurtha|Chiến tranh Jugurthine]] đã bắt đầu trong năm 112 TCN, nhưng quân đội La Mã dưới quyền [[Quintus Caecilius Metellus]] đã không thành công. [[Gaius Marius]], dưới quyền của Metellus, nhìn thấy một cơ hội để chiếm đoạt chỉ huy của ông ta và tung tin đồn về sự bất tài và chậm trễ cho các publicani (nhân viên thu thuế) trong khu vực.
[[Tập tin:Sulla Coin2.jpg|250px|nhỏ|Sulla Capturing Jugurtha]]
Dưới quyền Marius, các lực lượng La Mã theo sau một kế hoạch tương tự như dưới Metellus và cuối cùng đánh bại người Numidian trong năm 106 TCN, nhờ một phần lớn từ việc Sulla bắt được vua Numidia. Ông đã thuyết phục vua [[Bocchus của Mauretania]], một vương quốc lân cận, phản bội Jugurtha, người đã bỏ chạy tới Mauretania tị nạn. Đó là một hành động mạo hiểm đầu tiên, với việc vua Bocchus đã cân nhắc những lợi thế của việc giao Jugurtha cho Sulla hoặc Sulla cho Jugurtha<ref>Plutarch: Sulla, Sect 3</ref>
 
==Người Cimbri và người Teutones==
[[Tập tin:Cimbrians and Teutons invasions.svg|trái|300px|nhỏ|The migrations of Cimbri and Teutones.<br/>[[Tập tin:Battle icon gladii red.svg|15px]] Cimbri and Teutons defeats.<br/>[[Tập tin:Battle icon gladii green.svg|15px]] Cimbri and Teutons victories.]]
Hàng 55 ⟶ 56:
==Tổng đốc Cilicia==
Trở về Rome, Sulla giữ chức ''[[Praetor urbanus]]'' vào năm 97 TCN <ref>Keaveney, p. 30.</ref>. Năm sau đó, ông được bổ nhiệm làm tổng đốc tỉnh Cilicia (ở Anatolia). Trong khi ở phía Đông, Sulla đã trở thành vị thẩm phán La Mã đầu tiên gặp mặt một sứ thần người Parthia, [[Orobazus]], và bằng cách chiếm lấy ghế ngồi giữa viên sứ thần Parthia và vị sứ thần đến từ Pontus (chỗ ngồi trung tâm là vị trí danh dự), ông đã định đoạt, có lẽ vô tình, số phận của vị sứ thần Parthia. Orobazus đã bị hành quyết ngay khi trở về Parthia. Cũng tại cuộc họp này, ông đã được một nhà tiên tri người Chaldean tiên đoán rằng ông sẽ qua đời ở đỉnh cao của sự nổi tiếng và sự giàu có của ông. Lời tiên tri này là có một sự ảnh hưởng mạnh mẽ đối với Sulla trong suốt cuộc đời của ông. Năm 96 TCN Sulla đã đẩy lùi [[Tigranes Đại Đế]] của Armenia từ Cappadocia. Sau đó vào năm 96 TCN Sulla rời phương Đông và quay trở lại Rome, nơi ông tự mình đứng về phe [[Optimates]] đối lập với [[Gaius Marius]].
 
==Cuộc chiến tranh Đồng Minh==
Cuộc [[Chiến tranh Đồng Minh]] (91-88 trước Công nguyên) là kết quả từ sự không khoan nhượng của Roma liên quan đến các quyền tự do công dân của phe [[Socii]], những đồng minh Ý của Rome. Thể chế ''Socii'' là một thực thể riêng biệt của người Latin, tất cả những người vẫn trung thành với Rome trừ Venusia. Phe Socii vốn là những kẻ thù lâu đời của Rome mà đã quy phục (chẳng hạn như [[người Samnite]]) trong khi người Latin là những đồng minh lâu đời của Roma, do đó người Latin được tôn trọng hơn và được đối xử tốt hơn <ref>Plutarch: "Sulla"</ref>
Hàng 71 ⟶ 73:
{{S-start}}
{{s-off}}
{{Succession box|title= [[Danh sách chấp chính quan của cộng hòa La Mã|Chấp chính quan]] của [[Cộng hòa La Mã]]|before=[[Gnaeus Pompeius Strabo]] và [[Lucius Porcius Cato]]||after=[[Cinna|Lucius Cornelius Cinna]] và [[Gnaeus Octavius]]|years=''with [[Quintus Pompeius Rufus]]''<br/>88 BCTCN}}
{{Succession box|title= [[Danh sách chấp chính quan của cộng hòa La Mã|Chấp chính quan]] của [[Cộng hòa La Mã]]|before=[[Gnaeus Cornelius Dolabella]] và [[Marcus Tullius Decula]]||after=[[Appius Claudius Pulcher (praetor 88 BC)|Appius Claudius Pulcher]] và [[Publius Servilius Vatia Isauricus (consul 79 BCE)|Publius Servilius Vatia]]|years=''với [[Quintus Caecilius Metellus Pius]]''<br/>80 BCTCN}}
{{Succession box|title=[[Độc tài La Mã|Độc tài]] của [[Cộng hòa La Mã|Cộng hòa Roma]]|before=[[Publius Sulpicius Galba Maximus]] năm 203 BCTCN, thenmất lapsedquyền||after=Lapsed, nextlấy takenlại upquyền [[Julius Caesar|Gaius Julius Caesar]] innăm 49 BCTCN|years=82/1 BCTCN-81 BCTCN}}
{{S-end}}
 
Hàng 84 ⟶ 86:
|ALTERNATIVE NAMES = L•CORNELIVS•L•F•P•N•SVLLA•FELIX
|SHORT DESCRIPTION = Ancient Roman general, dictator
|DATE OF BIRTH = cak. 138 BCTCN
|PLACE OF BIRTH = [[Roma]]
|DATE OF DEATH = 78 BCTCN
|PLACE OF DEATH = [[Puteoli]]
}}