Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Công ty cổ phần”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 32:
== Tại Việt Nam (trích Luật Doanh nghiệp 2005) ==
===Định nghĩa===
Theo điều 77 [[Luật Doanh nghiệp]] 2005<ref>{{Chú thích web|url=http://moj.gov.vn/vbpq/Lists/Vn%20bn%20php%20lut/View_Detail.aspx?ItemID=16744#Dieu_77|title=Theo điều 77 Luật Doanh nghiệp 2005}}</ref> (của Việt Nam), công ty cổ phần được định nghĩa như sau:
 
*Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
#Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
#Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa;
#Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các [[khoản nợ]][[nghĩa vụ]] tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi [[số vốn]] đã góp vào doanh nghiệp;
#Cổ đông có [[quyền tự do chuyển nhượng]] cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật này.
#Công ty cổ phần có [[tư cách pháp nhân]] kể từ ngày được cấp [[Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh]].
#Công ty cổ phần có quyền phát hành [[chứng khoán]] các loại để huy động [[tư bản|vốn]].
 
===Các loại cổ phần===
Theo điều 78 Luật Doanh nghiệp 2005<ref>{{Chú thích web|url=http://moj.gov.vn/vbpq/Lists/Vn%20bn%20php%20lut/View_Detail.aspx?ItemID=16744#Dieu_78|title=Theo điều 78 Luật Doanh nghiệp 2005}}</ref> (của Việt Nam), các loại cổ phần bao gồm:
#Công ty cổ phần phải có [[cổ phần phổ thông]]. Người sở hữu cổ phần phổ thông là [[cổ đông phổ thông]].
#Công ty cổ phần có thể có [[cổ phần ưu đãi]]. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là [[cổ đông ưu đãi]]. Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:
##[[Cổ phần ưu đãi biểu quyết]];
##[[Cổ phần ưu đãi cổ tức]];
##[[Cổ phần ưu đãi hoàn lại]];
##[[Cổ phần ưu đãi khác]] do [[Điều lệ công ty]] quy định.
 
Trong các loại cổ phần ưu đãi trên thì cổ phần ưu đãi biểu quyết chịu một số ràng buộc như:
*chỉ có tổ chức được [[Chính phủ]] uỷ quyền và [[cổ đông]] sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết.
*Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong ba năm, kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký [[kinh doanh]]. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.
 
Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ [[công ty]] quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.
 
Các cổ phần còn lại (ưu đãi cổ tức, ưu đãi hoàn lại và ưu đãi khác) thường tuân theo các quy tắc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.