Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Biểu sinh (sinh học)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đặt liên kết trang mới tạo.
Sửa chút diễn đạt và thêm nguồn, liên kết trang.
Dòng 1:
[[Tập_tin:Ascoceras_ontogeny.gif|nhỏ|Hình 1: Vòng đời của mực Nautilus. ]]
Trong sinh học, '''biểu sinh''' là quá trình sinh vật phát triển của cơ thể sinh vật từ cấu trúc sinh học ban đầu (hạt, mầm, bào tử, trứng...) thông qua một chuỗi các giai đoạn, trong đó có sự biến đổi hình thái và các tế bào được phân hoá và hình thành nên các cơ quan rồi mới nên sinh vật trưởng thành.<ref name=":0">{{Chú thích web|url=https://www.merriam-webster.com/dictionary/epigenesis#h1|title=Epigenesis|last=|first=|date=|website=|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref><sup>,</sup> <ref name=":2">{{Chú thích web|url=https://en.oxforddictionaries.com/definition/epigenesis|title=epigenesis|last=|first=|date=|website=|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref><sup>,</sup> <ref name=":3">{{Chú thích web|url=https://plato.stanford.edu/entries/epigenesis/|title=Epigenesis and Preformationism|last=|first=|date=|website=|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref>
 
* Thuật ngữ này dịch từ tiếng Anh "'''epigenesis'''" (phát âm: /ˌˌe-pə-ˈje-nə-səs/), trong đó gồm từ '''epi-''' (nghĩa là "trên" hoặc "ngoài") và '''-genesis''' (nghĩa là "sự hình thành") của Hy Lạp ghép lại, đề cập đến quá trình phát triển từ một cấu trúc sinh học ban đầu đơn giản là hạt (trong sinh sản của thực vật), hay bào tử (trong sinh sản của nấm, dương xỉ...) hoặc trứng (trong sinh sản của động vật...) rồi mới dần dần trở thành dạng phức tạp hơn (phôi, thai...) thông qua các giai đoạn liên tiếp của quá trình phân bào kết hợp với biệt hóa, trở nên cơ thể hoàn chỉnh.<ref name=":1">{{Chú thích web|url=https://www.dictionary.com/browse/epigenesis|title=epigenesis|last=|first=|date=|website=|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref><sup>,</sup> <ref>{{Chú thích web|url=https://books.openedition.org/cdf/2257?lang=en|title=Épigénétique et mémoire cellulaire|last=Edith Heard|first=|date=|website=|publisher=Leçon inaugurale prononcée le jeudi 13 décembre 2012|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref> Trong các ngôn ngữ khác (tiếng Pháp: Épigenèse), tiếng Ý (epigenesi) v.v. đều có nội hàm tương tự.
* QuáQuan trìnhniệm biểu sinh như trên được xem là hình thành từ năm 1798, gọi là học thuyết biểu sinh,<ref>{{Chú thích web|url=https://www.merriam-webster.com/dictionary/epigenesis|title=epigenesis|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy nàycập=}}</ref> hiện nay thường gọi là quá trình [[phát triển cá thể]] (ontogeny hoặc ontogenesis). Ví dụ như một con [[mực Nautilus]] ban đầu được phát sinh từ trứng, rồi trải qua nhiều giai đoạn biến đổi hình thái kết hợp với chuyên hoá tế bào và hình thành cơ quan (hình 1), rồi lúc lớn mới có hình dạng trưởng thành (hình 2). Quan niệm biểu sinh với nội hàm như trên là quan niệm đúng đắn,, được giới khoa học công nhận.
 
[[Tập_tin:Nautilus-JB-01.jpg|nhỏ|Hình 2: Ảnh chụp một con mực Nautilus trưởng thành.]]