Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2019”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 14:
|Total hurricanes=13
|Total intense=4
|Fatalities=302304
|Damages=2872028820
|five seasons=[[Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2017|2017]], [[Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2018|2018]], '''2019''', ''[[Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2020|2020]]'', ''[[Danh sách tên xoáy thuận nhiệt đới|2021]]''
|Season timeline=
Dòng 106:
from:22/10/2019 till:22/10/2019 color:TD text:"TD"
from:29/10/2019 till:01/11/2019 color:ST text:"Matmo"
from:02/11/2019 till:0910/11/2019 color:TY text:"Halong"
from:05/11/2019 till:0910/11/2019 color:TY text:"Nakri"
 
bar:Month width:5 align:center fontsize:S shift:(0,-20) anchor:middle color:canvas
Dòng 184:
from:20/10/2019 till:28/10/2019 color:C4 text:"Bualoi"
from:30/10/2019 till:02/11/2019 color:TS text:"Matmo"
from:04/11/2019 till:1112/11/2019 color:C5 text:"Halong"
from:07/11/2019 till:1112/11/2019 color:C1 text:"Nakri"
 
bar:Month width:5 align:center fontsize:S shift:(0,-20) anchor:middle color:canvas
Dòng 888:
|Pressure=975
}}
Cấp bão (Việt Nam): cấp 12 - bão CPcuồng phong
 
Cấp bão (Nhật Bản): 65kts - bão CPcuồng phong. Áp suất tối thiểu 975hPA
 
Cấp bão (Hoa Kỳ): 65kts - bão CPcuồg phong cấp 1
 
Cấp bão (Philippines): Bão CPcuồng phong
 
Cấp bão (Trung Quốc): 34m/s - bão CPcuồng phong
 
Cấp bão (Hồng Kông): 110km/h - bão nhiệt đới dữ dội
 
Cấp bão (Hàn Quốc): 35m/s - bão CPcuồng phong
 
Một vùng nhiễu động nhiệt đới trên biển Đông đã mạnh lên thành áp thấp nhiệt đới. Áp thấp nhiệt đới có diễn biến rất phức tạp nên còn dự báo lâu dài. Áp thấp sau đó được PAGASA gán tên cho là ''Quiel''. Vào tối ngày 5 tháng 11, nó đã mạnh lên thành một cơn bão có tên quốc tế là Nakri. Hiện Nakri đang ở trên khu vực quần đảo Trường Sa và di chuyển chậm theo hướng chệch Nam - Tây Nam.
{{clear}}
 
Dòng 917:
|track=2019_JTWC_25W_forecast_map.wp2519.gif
|lat=12.3|N|lon=112.8|E
|distance_from=Cách [[ĐàThành Nẵngphố Hồ Chí Minh]] khoảng {{convert|388424|nmi|abbr=on|round=5}} về phía Đông NamĐông Bắc.
|10sustained={{convert|60|kn|abbr=on|round=5}}
|1sustained={{convert|60|kn|abbr=on|round=5}}
Dòng 1.059:
| Nakri(Quiel) - bão số 6 || {{Sort|191105|5 tháng 11 - đang hoạt động}} || bgcolor=#{{storm colour|TY}}|{{Sort|0|Bão cuồng phong}} || bgcolor=#{{storm colour|TY}}| {{Sort|120|120 km/h (70 mph)}} || bgcolor=#{{storm colour|TY}}|{{Sort|975|975 hPa (28.79 inHg)}} || [[Philippines]], [[Nam Trung Bộ]] || Không có || {{ntsh|0}} Không có ||
|-
{{TC Areas affected (Bottom)|TC's=44 XTNĐ (Halong mạnh nhất)|dates= 31 tháng 12 năm 2018&nbsp;–<br /> Chưa kết thúc|winds={{Sort|215|&nbsp;215km/h (&nbsp;130mph)}}|pres={{Sort|905|905&nbsp;hPa (26.72&nbsp;inHg)}}|damage=>{{ntsp|2872652000028826520000||$}}|deaths=302304|Refs=}}
Bảng trên đây tóm tắt tất cả các hệ thống phát triển trong hoặc di chuyển vào Bắc Thái Bình Dương, ở phía Tây của Đường Đổi Ngày Quốc tế trong năm 2019. Các bảng cũng cung cấp thông tin tổng quan về cường độ, thời gian, diện tích đất bị ảnh hưởng và mọi thuơng vong hoặc thiệt hại liên quan.
;Chú ý – Quy ước các vùng để xác định vùng ảnh hưởng trực tiếp vùng đổ bộ của bão
Dòng 1.097:
*Bualoi (1921)
*Matmo (1922)
*'''Halong ''(đang hoạt động1923)'''''
*'''Nakri ''(đang họat động)'''''
*{{tcname unused|Fengshen}}