Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Chính trị địa phương Trung Quốc, đáng học hỏi.
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 881:
 
==== B. 33 đơn vị hành chính Trung Quốc. ====
{{Quảng Đông|Kinh tế Quảng Đông=Kinh tế Quảng Đông}}{{Lãnh đạo tỉnh Quảng Đông}}Quảng Đông là tỉnh đông nhất về số dân, đứng đầu về kinh tế Trung Quốc với 113 triệu dân và 9,73 nghìn tỷ NDT (1,47 nghìn tỷ USD) năm 2018.
 
[[Thâm Quyến]] Đặc khu kinh tế Thâm Quyến có diện tích 2.050 km², dân số năm 2018 là 13,02 triệu người, GDP 2,42 nghìn tỷ [[nhân dân tệ]] (361 tỷ USD).
 
[[Vương Vĩ Trung]] là Bí thư thị ủy Thâm Quyến, thường vụ tỉnh ủy, Phó Bí thư tỉnh Quảng Đông từ năm 2018.{{Tứ Xuyên|Kinh tế, dân số=Kinh tế, dân số Tứ Xuyên năm 2018}}
{{Lãnh đạo tỉnh Quảng Đông}}{{Tứ Xuyên|Kinh tế, dân số=Kinh tế, dân số Tứ Xuyên năm 2018}}
 
Năm 2018, Tứ Xuyên là tỉnh đông thứ tư về số dân, đứng thứ sáu về kinh tế Trung Quốc với 83 triệu dân, tương đương với [[Đức]] <ref>{{Chú thích web|url=https://www.worldometers.info/world-population/|title=Dân số thế giới|last=|first=|date=|website=https://www.worldometers.info/world-population/|archive-url=|archive-date=Ngày 26 tháng 09 năm 2019|dead-url=|access-date=Ngày 26 tháng 09 năm 2019}}</ref> và GDP đạt 4.068 tỉ NDT (615,4 tỉ USD) tương ứng với [[Đài Loan]].<ref>{{Chú thích web|url=http://databank.worldbank.org/data/download/GDP.pdf|title=GDP thế giới năm 2018|last=|first=|date=|website=Ngân hàng Thế giới|archive-url=|archive-date=Ngày 26 tháng 09 năm 2019|dead-url=|access-date=Ngày 26 tháng 09 năm 2019}}</ref>
Hàng 1.011 ⟶ 1.010:
[[Lưu Quốc Trung]], 1962, Ủy viên Trung ương, Tỉnh trưởng Thiểm Tây, đổi vị trí cao nhiều lần. Gương mặt không thể hiện vấn đề, gương mặt đồng chí này tròn vo, từng làm Tỉnh trưởng Cát Lâm.
 
{{Cam Túc|Kinh tế, dân số=Năm 2018}}{{Lãnh đạo tỉnh Cam Túc|Lãnh đạo tỉnh Cam Túc=Bốn cơ cấu}}Năm 2018, Cam Túc là tỉnh đông thứ hai mươi hai về số dân, đứng thứ hai mươi bảy về kinh tế Trung Quốc với 26 triệu dân, tương đương với [[Bờ Biển Ngà]] và GDP danh nghĩa đạt 824,6 tỉ NDT (124,6 tỉ USD) tương ứng với [[Ukraina]]. Cam Túc có chỉ số GDP đầu người đứng thứ ba mươi mốt trong khu vực Trung Quốc đại lục, xếp hạng ba mươi ba (hạng cuối) trong danh sách các đơn vị hành chính Trung Quốc, đạt 31.336 NDT (tương ứng 4.735 USD).
{{Cam Túc|Kinh tế, dân số=Năm 2018}}
 
Năm 2018, Cam Túc là tỉnh đông thứ hai mươi hai về số dân, đứng thứ hai mươi bảy về kinh tế Trung Quốc với 26 triệu dân, tương đương với [[Bờ Biển Ngà]] và GDP danh nghĩa đạt 824,6 tỉ NDT (124,6 tỉ USD) tương ứng với [[Ukraina]]. Cam Túc có chỉ số GDP đầu người đứng thứ ba mươi mốt trong khu vực Trung Quốc đại lục, xếp hạng ba mươi ba (hạng cuối) trong danh sách các đơn vị hành chính Trung Quốc, đạt 31.336 NDT (tương ứng 4.735 USD).
 
[[Đường Nhân Kiện]], 1962, Tỉnh trưởng Cam Túc, Ủy viên Trung ương, nhiều năm làm việc tại các Ủy ban Trung ương, Tiểu tổ Lãnh đạo Trung ương.