Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vật liệu nổ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Doanvanvung (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Doanvanvung (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
'''Chất nổ''' là chất [[hóa học]] có khả năng tạo thành một [[thể tích]] khí lớn (gấp 15.000 lần thể tích ban đầu), phát ra [[nhiệt độ]] cao (3000 - 4000 độ C), [[áp xuất]] rất cao, trong thời gian rất ngắn (1/10000 giây).
Các đặc trưng của một chất nổ:
Nó là một chất hóa học khộng an định (không bền). Sự tăng lên đột ngột của chất nổ thường kết hợp bởi việc tạo ra nhiệt độ cao và thay đổi rất lớn về áp xuất. Chất nổ có khả năng tạo ra một [[vụ nổ]] khi có kích thích ban đầu. Các kích thích ban đầu có thể là các xung [[cơ học]], đâm chọc, va đập, cọ sát, [[nhiệt]]
 
== Các loại chất nổ ==
'''''1.=== Chất nổ mạnh''''' ===
 
Đây là những chất nổ có thể [[nổ]] được mà không cần oxy cung cấp từ bên ngoài. [[Tốc độ nổ]] của chúng không thể hiệu chỉnh được. Thông thường tốc độ nổ của chúng từ 1000 đến 90.000 m/s.
 
Chất nổ mạnh bao gồm:
Dòng 12:
1.1. Chất nổ mồi.
 
Là chất nổ có [[độ nhạy nổ]] rất cao như [[azit chì]], [[stufinat chì]], [[Phuminát thủy nghân]]..
 
1.2. Chất kích nổ:
Dòng 18:
Là chất nổ có độ nhạy nổ cao hơn chất nổ thường, chúng gồm: [[RDX]] ([[Hexogen]]),[[PETN]]...
 
1.3. Chất nổ thông thường: Có độ nhạy nổ không cao, chúng gồm: [[TNT]] (tô lít), [[Comp-B]], [[HBX]], [[H6]], [[C4]] (M112), [[NITRO GLYCERINENITROGLYCERINE]], [[Tritonal]].
 
'''''2. ===Chất nổ yếu'''''===
 
Đây là các chất nổ tạo ra vụ nổ yếu, tốc độ nổ của chúng có thể hiệu chỉnh được. Tốc độ đốt cháy từ 1 đến 1000 m/s.
Dòng 26:
Loại điển hình: [[Thuốc nổ đen]] ([[Black Powder]])là loại thuốc hỗn hợp dạng bột vụn màu đen hay xanh thẫm, dạng viên nhỏ đường kính 5-10 mm, khói độc, thành phần của thuốc nổ gồm 75% nitratkali , 15% than gỗ, 10% lưu huỳnh.
 
'''''3. ===Thuốc phóng'''''===
 
Tạo ra cháy với hiệu quả riêng biệt.
* Dạng chất rắn gồm có:
 
[[Thuốc phóng]] không khói
 
Thuốc phóng một thành phần
Dòng 45:
 
== Ứng dụng ==
'''===Trong lĩnh vực quân sự'''===
 
Trong lĩnh vực quân sự các loại chất nổ được nhồi vào trong [[đạn dược]]. Các loại thuốc phóng được nhồi vào trong các [[ống liều]] làm liều đẩy [[đạn]] đến mục tiêu. Việc chọn loại thuốc phóng và khối lượng [[thuốc phóng]] sử dụng trong ống liều quyết định đến [[tầm bắn]] của đạn.
 
'''===Trong dân sự'''===
 
Trong dân sự một số loại [[thuốc nổ]] uy lực trung bình sẽ được sử dụng vào khai thác than, đá, sử dụng trong một số lĩnh vực [[công nghiệp]]. [[Thuốc phóng]] là nguyên liệu để sản xuất [[pháo hoa]].
 
{{Sơ khai}}