Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Toby Alderweireld”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 53:
| nationalcaps5 = 9
| nationalcaps6 = 5
| nationalcaps7 = 9798
| nationalgoals3 = 3
| nationalgoals4 = 0
Dòng 65:
{{MedalBronze|[[World Cup 2018|Nga 2018]]|[[Đội tuyển bóng đá quốc gia Bỉ|Đội bóng]]}}
| club-update = 5 tháng 10 năm 2019
| nationalteam-update = 1619 tháng 11 năm 2019
}}
'''Tobias Albertine Maurits Alderweireld''' ({{IPA-nl|ˈtoːbi ˈɑldərβ̞ɛːrəlt}};<ref>{{cite web|url=https://www.youtube.com/watch?v=KnN8KhaL3eM|title=Toby: It's All In a Name!|publisher=Tottenham Hotspur Football Club (Spurs TV) |website=youtube.com |date=8 July 2015| |accessdate=8 July 2015}}</ref> sinh ngày 2 tháng 3 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Bỉ chơi cho [[Tottenham Hotspur F.C.|Tottenham Hotspur]] và [[đội tuyển bóng đá quốc gia Bỉ|đội tuyển quốc gia Bỉ]]. Chủ yếu là một [[hậu vệ (bóng đá)|trung vệ]], anh cũng có thể chơi như một hậu vệ phải.
Dòng 71:
Alderweireld bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp của mình tại câu lạc bộ [[AFC Ajax|Ajax]] của [[Hà Lan]], nơi anh đã giành được các danh hiệu trong đó có ba danh hiệu [[Eredivisie]] liên tiếp. Năm [[2013]], anh chuyển đến [[Atlético Madrid]], nơi anh giành [[La Liga]] và lọt vào trận chung kết [[UEFA Champions League]] trong mùa giải đầu tiên.
 
Bắt đầu khoác áo đội tuyển Bỉ từ năm 2009, Alderweireld đã có hơn 90 lần ra sân cho đội tuyển quốc gia và đại diện cho nước này tham dự các giải đấu lớn là [[World Cup 2014]], [[Euro 2016]], [[World Cup 2018]] và [[Euro 2020]].
 
== Câu lạc bộ sự nghiệp ==
Dòng 177:
[[Tập tin:2017 RUS v BEL exhibition - Toby Alderweireld.jpg|140px|thumb|right| Alderweiereld trong màu áo đội tuyển quốc gia năm 2017]]
 
{{updated|ngày 1619 tháng 11 năm 2019}}<ref name="goals"/>
 
{| class="wikitable" style="text-align:center"
Dòng 205:
|2018||15||0
|-
|2019||910||2
|-
!colspan=2|Tổng cộng||9798||5
|}