Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Yên Dũng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Lịch sử: Khi nào có đề án chính thức rồi hẵng ghi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 4:
| Vị trí = Phía nam của tỉnh Bắc Giang
| diện tích = 185,9
| phân chia hành chính = 2 [[thị trấn (Việt Nam)|thị trấn]], 1916 [[xã (Việt Nam)|xã]]
| dân số = 138.000 người (2018) <ref name="TK">Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. [http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=512&idmid=5&ItemID=10798 Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009: Kết quả toàn bộ]. Hà Nội, 6-2010. Biểu 2, tr.13.</ref>
| mật độ dân số = 726
Dòng 28:
 
==Hành chính==
Huyện Yên Dũng có 2118 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: [[NeoNham (thị trấn)|NeoBiền]] (huyện lỵ), [[Tân DânAn, Yên Dũng|Tân DânAn]] và 1916 xã: [[Cảnh Thụy, Yên Dũng|Cảnh Thụy]], [[Đồng Phúc, Yên Dũng|Đồng Phúc]], [[Đồng Việt, Yên Dũng|Đồng Việt]], [[Đức Giang, Yên Dũng|Đức Giang]], [[Hương Gián, Yên Dũng|Hương Gián]], [[Lãng Sơn, Yên Dũng|Lãng Sơn]], [[Lão Hộ, Yên Dũng|Lão Hộ]], [[Nham Sơn, Yên Dũng|Nham Sơn]], [[Nội Hoàng, Yên Dũng|Nội Hoàng]], [[Quỳnh Sơn, Yên Dũng|Quỳnh Sơn]], [[Tân An, Yên Dũng|Tân An]], [[Tân Liễu, Yên Dũng|Tân Liễu]], [[Thắng Cương, Yên Dũng|Thắng Cương]], [[Tiến Dũng, Yên Dũng|Tiến Dũng]], [[Tiền Phong, Yên Dũng|Tiền Phong]], [[Trí Yên, Yên Dũng|Trí Yên]], [[Tư Mại, Yên Dũng|Tư Mại]], [[Xuân Phú, Yên Dũng|Xuân Phú]], [[Yên Lư, Yên Dũng|Yên Lư]].
 
==Lịch sử==
Dòng 73:
Ngày 12-7-2007, thành lập thị trấn Tân Dân trên cơ sở điều chỉnh 494,34 ha diện tích tự nhiên và 5.448 nhân khẩu của xã Tân An.
 
TừNgày năm [[27-9-2010]], 4 xã: Đồng Sơn, Song Khê, Tân Mỹ, Tân Tiến được sáp nhập vào [[thành phố Bắc Giang]].
 
Ngày 21-11-2019, hợp nhất thị trấn Neo và 2 xã: Nham Sơn, Thắng Cương thành thị trấn Nham Biền; hợp nhất thị trấn Tân Dân và xã Tân An thành thị trấn Tân An.
 
==Văn hóa==