Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hữu Lũng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 4:
| huyện lỵ = thị trấn [[Hữu Lũng (thị trấn)|Hữu Lũng]]
| diện tích = 804,1km<sup>2</sup>
| phân chia hành chính = 1 [[thị trấn (Việt Nam)|thị trấn]], 2523 [[xã (Việt Nam)|xã]]
| thời điểm dân số = 2019
| dân số = 115.380 người<ref name="TK">Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. [http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=512&idmid=5&ItemID=10798 Tổng điều tra dân số và nhà ở Việt Nam năm 2009: Kết quả toàn bộ]. Hà Nội, 6-2010. Biểu 2, tr.12.</ref>
Dòng 47:
 
Ngày 11/9/1989, chuyển xã Hữu Liên từ huyện Chi Lăng về huyện Hữu Lũng quản lí.
 
Ngày 21/11/2019, sáp nhập xã Đô Lương và Vân Nham thành xã Vân Nham; sáp nhập xã Thiện Kỵ và Tân Lập thành xã Thiện Tân.
 
==Hành chính==
Huyện Hữu Lũng có 2624 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn [[Hữu Lũng (thị trấn)|Hữu Lũng]] (huyện lỵ) và 2523 xã: [[Cai Kinh]], [[Đô Lương, Hữu Lũng|Đô Lương]], [[Đồng Tân, Hữu Lũng|Đồng Tân]], [[Đồng Tiến, Hữu Lũng|Đồng Tiến]], [[Hồ Sơn, Hữu Lũng|Hồ Sơn]], [[Hòa Bình, Hữu Lũng|Hòa Bình]], [[Hòa Lạc, Hữu Lũng|Hòa Lạc]], [[Hòa Sơn, Hữu Lũng|Hòa Sơn]], [[Hòa Thắng, Hữu Lũng|Hòa Thắng]], [[Hữu Liên]], [[Minh Hòa, Hữu Lũng|Minh Hòa]], [[Minh Sơn, Hữu Lũng|Minh Sơn]], [[Minh Tiến, Hữu Lũng|Minh Tiến]], [[Nhật Tiến]], [[Quyết Thắng, Hữu Lũng|Quyết Thắng]], [[Sơn Hà, Hữu Lũng|Sơn Hà]], [[Tân LậpThành, Hữu Lũng|Tân LậpThành]], [[TânThanh ThànhSơn, Hữu Lũng|TânThanh ThànhSơn]], [[ThanhThiện SơnTân, Hữu Lũng|Thanh Sơn]], [[Thiện KỵTân]], [[Vân Nham]], [[Yên Bình, Hữu Lũng|Yên Bình]], [[Yên Sơn, Hữu Lũng|Yên Sơn]], [[Yên Thịnh, Hữu Lũng|Yên Thịnh]], [[Yên Vượng]].
 
==Giao thông==