Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng B)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Boyconga278 đã đổi UEFA Euro 2020 Group B thành Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng B) qua đổi hướng: Việt hóa
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
Dòng 15:
! [[Bảng xếp hạng bóng đá nam FIFA|Bảng xếp hạng FIFA]]<br />Tháng 6 năm 2020
|-
| || style=white-space:nowrap | {{fb|RUSBEL}}{{refn|group=nb|Từ năm 1960 đến năm 1988, [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Nga|Nga]] được tranh tài với tư cách là [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Liên Xô|Liên Xô]], và vào năm 1992 với tư cách là [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng đồng các quốc gia độc lập|CIS]].}} ||1 || NhìNhất [[Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng I)|bảng I]] || {{start date|2019|10|1310|df=y}} || 126 lần || [[giảiGiải vô địch bóng đá châu Âu 2016|2016]] || data-sort-value="12" | '''VôÁ địch'''quân ([[giảiGiải vô địch bóng đá châu Âu 19601980|19601980]]) || 1 ||
|-
| || style=white-space:nowrap | {{fb|RUS}}{{refn|group=nb|Từ năm 1960 đến năm 1988, [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Nga|Nga]] được tranh tài với tư cách là [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Liên Xô|Liên Xô]], và vào năm 1992 với tư cách là [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng đồng các quốc gia độc lập|CIS]].}} || 2 || Nhì [[Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng I)|bảng I]] || {{start date|2019|10|13|df=y}} || 12 lần || [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016|2016]] || data-sort-value="1" | '''Vô địch''' ([[Giải vô địch bóng đá châu Âu 1960|1960]]) || 12 ||
| || style=white-space:nowrap | <!--{{fb|}}-->&nbsp; || || || || || || data-sort-value="" | || ||
|-
| || style=white-space:nowrap | <!--{{fb|DEN}}-->&nbsp; || 3 || Nhì [[Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng D)|bảng D]] || {{start date|2019|11|18|df=y}} || 9 lần || [[Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012|2012]] || data-sort-value="1" | '''Vô địch''' ([[Giải vô địch bóng đá châu Âu 1992|1992]]) || 15 ||
|-
| || style=white-space:nowrap | <!--{{fb|}}-->&nbsp; || || || || || || data-sort-value="" | || ||