Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cobalt”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Ngomanh123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 3:
|number=27
|symbol=Co
|left=[[Sắt]]WTF
|right=[[Niken]]
|above=-
Dòng 100:
 
== Ứng dụng ==
* [[Hợp kim]], như là:Hello
** Siêu hợp kim: cho những bộ phận trong tuabin khí của [[động cơ]] [[máy bay]].
** Hợp kim chịu mài mòn, ăn mòn.
Dòng 120:
** Hợp chất của Coban và Gadolini là chất siêu làm lạnh
** ĐIỀU CHẾ:
** Dùng H2 khử coban(II) ôxit hoặc các ôxit khác: CoO + H2 -> Co+H20xmmskwowoksskksH20
** Điện phân dd CoSO4 trong nước với cực dương bằng thép không gỉ đã được xử lý bề mặt và cực âm là 1 tấm chì tinh khiết. Sản phẩm thu được là 1 hỗn hợp gồm 99,1-99,2% còn lại là tạp chất Niken: CoSO4 + H2O -> 2Co + O2 + H2SO4
** Đốt cháy Cobantin(CoAsS) để chuyển hóa thành As2O3 & SO2. Chế hóa các oxit kim loại thành dạng clorua với HCl. Tăng độ pH dd clorua còn lại và thêm clorua vôi vào để oxi hóa oxit coban (II): 2Co(OH)2 + CaOCl12 -> 2Co(OH)3 + CaCl12. Nung kết tủa thành ôxit rồi dùng cacbon khử: Co3O4 + 4C -> 3Co + 4CO