Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Silbo Gomero”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
'''Silbo Gomero''' ({{lang-es|silbo gomero}} {{IPA-es|ˈsilβo ɣoˈmeɾo|}}, '(tiếng) huýt sáo Gomera'), cũngcòn đượcgọi biếtđơn đếngiản như '''''el silbo''''' ('tiếng huýt sáo'), là một [[ngữ vực]] [[ngôn ngữ huýt sáo|huýt sáo]] đượccủa dùng[[tiếng Tây Ban Nha]] bởido người dân [[La Gomera]] tại [[quần đảo CanaryCanaria]] sử dụng, nhằm giao tiếp hiệu quả trên hòn đảo đầy khe núi sâu và thung lũng hẹp này. Nó cho phép truyềnđưa thông điệptin từđi trong vòng khoảng cách đến 5&nbsp; km.<ref name="whlang">
{{Infobox language
{{chúCite thích tạp chíbook |first=R.G.
|name=Silbo Gomero
|image= El Silbo.jpg
|imagecaption= Huýt sáo Silbo Gomero.
|nativename={{lang-es|silbo gomero}}
|pronunciation={{IPA-es|ˈsilβo ɣoˈmeɾo|}}
|states=[[Tây Ban Nha]]
|region=[[Quần đảo Canary]], [[La Gomera]]
|familycolor=Indo-european
|fam1=[[Hệ ngôn ngữ Ấn-Âu]]
|fam2=[[Nhóm ngôn ngữ Rôman]]
|fam3=[[Tiếng Tây Ban Nha]]
|iso2=spa
|iso3=spa
|notice=IPA
}}
 
'''Silbo Gomero''' ({{lang-es|silbo gomero}} {{IPA-es|ˈsilβo ɣoˈmeɾo|}}), cũng được biết đến như '''''el silbo''''' ('tiếng huýt sáo'), là một [[ngôn ngữ huýt sáo]] được dùng bởi người dân [[La Gomera]] tại [[quần đảo Canary]]. Nó cho phép truyền thông điệp từ khoảng cách 5&nbsp;km.<ref name="whlang">
{{chú thích tạp chí |first=R.G.
|last=Busnel
|author-link=René-Guy Busnel
Hàng 26 ⟶ 9:
|publisher=[[Springer-Verlag]]
|year=1976
|isbn=978-0-387-07713-80 |postscript=<!--None-->}}</ref> DoNhờ đặcvào điểmđộ nàyồn ào, Silbo Gomero thườnghay được dùng đểtrong truyền thông báocông cáccộng. thôngThông tin truyền đi có thể đơn giản là một lời mời dự tiệc hay quan trọng hơn, như thông báo cộng đồng chẳng hạn.<ref>{{chú thíchcite web
| last =Racoma
| first =Bernadine
| title = Silbo Gomero: The Whistled Language
| date = ngày 11 tháng 2 nămFebruary 2014
| url = http://www.daytranslations.com/blog/2014/02/silbo-gomero-whistled-language-3819
| accessdate = ngày 10 tháng 10 nămOctober 2014
}}</ref>
Người dùng Silbo Gomero đôi khilúc được gọi trong tiếng Tây Ban Nha là ''silbador'' ('người huýt sáo') trong tiếng Tây Ban Nha. Silbo Gomero là sự chuyển [[đổi từ tiếng Tây Ban Nha]] nói sang dạng huýt sáo. Hệ đượcthống xemâm vị [[Kiệttiếng tácTây diBan sảnNha truyềnđược khẩuđơn giản phihoá vậtthành thểmột củatập nhân loại]] bởihợp [[UNESCOâm vị]] nămhuýt.<ref>{{Cite 2009.journal
 
|last=Trujillo
Người dùng Silbo Gomero đôi khi được gọi trong tiếng Tây Ban Nha là ''silbador'' ('người huýt sáo'). Silbo Gomero là sự chuyển [[tiếng Tây Ban Nha]] sang dạng huýt sáo. Nó được xem là [[Kiệt tác di sản truyền khẩu và phi vật thể của nhân loại]] bởi [[UNESCO]] năm 2009.
|first=R.
|year=1990
|title=The Gomeran Whistle: Linguistic Analysis (English translation: J.Brent)
|place=Santa Cruz de Tenerife: Library of Congress, Washington, DC (published online).
|postscript=<!--None-->
}}</ref> Nó được [[UNESCO]] công nhận là một [[Kiệt tác Di sản Phi Vật thể và Truyền miệng Nhân loại]] vào năm 2009.<ref>{{cite web|url=http://www.unesco.org/culture/ich/en/RL/whistled-language-of-the-island-of-la-gomera-canary-islands-the-silbo-gomero-00172#identification|title=Whistled language of the island of La Gomera (Canary Islands), the Silbo Gomero - intangible heritage - Culture Sector - UNESCO|author=|date=|website=www.unesco.org}}</ref>
 
==Tham khảo==