Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dịch Huân”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 10:
Năm Gia Khánh thứ 23 (1818), ông qua đời, được truy thụy '''Di Khác Thân vương''' (怡恪亲王).
== Gia đình<ref>{{Chú thích web|url=http://www.axjlzp.com/clan102082.html|tựa đề=Ái Tân Giác La Tông phổ|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref>==
=== Đích Phúc tấn ===
* Nữu Hỗ Lộc thị (鈕祜祿氏), con gái của Song quân Đô úy ''Nghi Miên'' (宜綿).
* Y Nhĩ Căn Giác La thị (伊爾根覺羅氏), con gái của Ban sự đại thần ''Hằng Anh'' (恒英). Kế thất.
=== Thứ thiếp ===
* Hồ thị (胡氏), con gái của ''Dựng Ân'' (媵恩).
* Thư thị (舒氏), con gái của ''Thư Bành Bân'' (舒彭斌).
* Lý thị (李氏), con gái của ''Phong Thịnh Ngạch'' (豐盛額).
* Vương thị (王氏), con gái của ''Vương Bảo Trụ'' (王保住).
=== Hậu duệ ===
Hàng 22 ⟶ 28:
==== Con trai ====
# Tái Phường (載坊; 1816 - 1820), con của Thứ thiếp Thư thị. Năm 1818, được thế tập tước vị '''Di Thân vương''' (怡親王). Qua đời sau đó 2 năm, khi mới 4 tuổi. Không được ban thụy.
#[[Tái Viên]] (載垣; 1816 - 1861), con của Thứ thiếp Lý thị. Năm 1825, được thế tập tước vị '''Di Thân vương''' (怡親王). Năm 1861 bị đoạt tước và ban chết. Có 2 con trai.
#Tái Bình (载坪
#Tái Kỳ (载圻
#Tái Tăng (载增
#Tái Khôn (载堃
#Tái Kham (载堪
==Tham khảo==
Hàng 34 ⟶ 40:
{{thời gian sống|1793|1818}}
<br />
[[Thể loại:Di Thân vương]]
|