Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bạc Liêu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 30:
|phân chia hành chính= 1 thành phố, 1 thị xã, 5 huyện
|trụ sở UBND= Số 05, Nguyễn Tất Thành, khóm 7, [[phường 1, Bạc Liêu (thành phố)|phường 1]], [[Bạc Liêu (thành phố)|thành phố Bạc Liêu]]
| thời điểm kinh tế = 2018
| GRDP =
| GRDP bình quân đầu người = 42,05 triệu đồng
| mã hành chính= [[ISO 3166-2:VN|VN-55]], 95
|mã bưu chính= [[Mã bưu chính Việt Nam|96xxxx]]
Hàng 462 ⟶ 459:
[[Hình: BLcity.jpg|nhỏ|phải|250px|<center>Khu phố thương mại TP. Bạc Liêu]]
 
Trong đó, điểm nhấn là chỉ đạo định hướng của Thủ tướng Chính phủ vào đầu năm và kết luận bổ sung của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh vào giữa năm xác định '''5 trụ cột trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh gồm: (1) nông nghiệp, mà trọng tâm là nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nâng cao hiệu quả sản xuất tôm, lúa gạo; (2) năng lượng tái tạo gồm điện gió, điện mặt trời và điện khí; (3) phát triển du lịch; (4) phát triển thương mại - dịch vụ, giáo dục, y tế chất lượng cao; (5) phát triển kinh tế biển gắn với đảm bảo quốc phòng - an ninh'''. Quyết định táo bạo này đã tạo nên đường hướng rõ ràng, cụ thể, giúp cho công tác chỉ đạo, điều hành của tỉnh cũng như các nguồn lực đầu tư xã hội được tập trung đúng mục tiêu, tạo sự mạch lạc, đồng bộ và có tính hiệu quả tốt hơn, qua đó phát huy được yếu tố thời cơ trong phát triển của tỉnh.
 
Mục tiêu lớn nhất của Bạc Liêu trong nhiệm kỳ này là thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, phấn đấu đến cuối nhiệm kỳ, đưa Bạc Liêu đứng vào tốp các tỉnh khá trong khu vực và trung bình khá của cả nước. Để đạt được mục tiêu này, từ đầu nhiệm kỳ tỉnh đã nhận thức rằng còn rất nhiều khó khăn cần phải vượt qua. Bởi lẽ, Bạc Liêu còn nghèo, với nhiều bất lợi về kết cấu hạ tầng, nguồn nội lực của nền kinh tế cũng như quy mô và sức cạnh tranh của doanh nghiệp còn yếu, hơn nữa vị trí địa lý của tỉnh cũng không thuận lợi. Nếu so sánh với các tỉnh trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long thì hầu hết các chỉ số kinh tế - xã hội của Bạc Liêu đều nằm trong nhóm thứ hạng từ 9 đến 13, nếu không bứt phá, không phát triển nhanh hơn các tỉnh bạn thì mục tiêu chính của nhiệm kỳ sẽ không thể đạt được. Hơn nữa, trong 2 năm đầu nhiệm kỳ, do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó khó khăn lớn nhất là cơn hạn mặn lịch sử làm cho tốc độ phát triển của tỉnh chưa đạt như kỳ vọng và thấp hơn rất xa mức bình quân của các tỉnh, thành phố trong khu vực; nếu với tốc độ đó thì Bạc Liêu mãi mãi không thể vươn lên để đạt mục tiêu đề ra.
 
Trước tình thế bất lợi đó, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh đã thảo luận và thống nhất xác định năm 2018 là năm bản lề, là động lực trong phát triển của tỉnh, phải quyết tâm, quyết liệt tối đa, tạo đột phá mạnh mẽ để Bạc Liêu bứt phá vươn lên. Nếu năm 2018 không thực hiện được, thì với thời gian 2 năm còn lại (2019 - 2020) không thể xoay chuyển được tình thế và có thể xem như Bạc Liêu chính thức không hoàn thành mục tiêu đề ra của nhiệm kỳ. Với quyết tâm đó, '''Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh đã thống nhất điều chỉnh nâng cao thêm đối với 6 chỉ tiêu kinh tế - xã hội, nhất là nâng tốc độ tăng trưởng từ 6,5 - 7% lên 7 - 7,5%; đồng thời xác định đường hướng phát triển dựa trên 5 trụ cột kinh tế - xã hội; về định lượng của mục tiêu này, tỉnh đã xác định 5 chỉ tiêu quan trọng phải đứng trong tốp 5 của các tỉnh, thành phố vùng Đồng bằng sông Cửu Long, đó là: Tăng trưởng kinh tế, thu nhập bình quân đầu người, tổng mức đầu tư toàn xã hội, sản lượng thủy sản và tỷ lệ giảm nghèo'''.
 
Hội nghị sơ kết giữa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh đã xác định 5 chỉ tiêu chủ yếu để so sánh với các tỉnh, thành phố bạn trong khu vực. Nếu so sánh theo 5 tiêu chí này thì đến cuối năm 2018, Bạc Liêu xếp thứ 4/13 về tăng trưởng kinh tế, 7/13 về thu nhập bình quân đầu người, 6/13 về tổng mức đầu tư toàn xã hội, 6/13 về sản lượng thủy sản và 5/13 về tỷ lệ hộ nghèo. Tổng hợp lại có thể thấy Bạc Liêu hiện đang đứng ở tốp giữa của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.
Hàng 494 ⟶ 491:
 
==Dân cư==
{{Lịch sử dân số
|title = Lịch sử phát triển dân số
|type =
|align =
|direction =
| cols = 2
|width = 12em
|state =
|shading =
|pop_name =
|percentages =
|footnote =
|source = <ref name="Số liệu của Tổng cục Thống kê">Số liệu của Tổng cục Thống kê</ref><ref name="ReferenceA">Niên giám thống kê tỉnh Bạc Liêu năm 2017, trang 73</ref><ref>https://www.cucthongkebaclieu.gov.vn/web/viewer.html?file=https://www.cucthongkebaclieu.gov.vn/TapTin/NoiDung/13/2019/07/ND20190716105157_Nien_giam_thong_ke_2018_tinh_Bac_Lieu.pdf </ref><ref>http://www.baobaclieu.vn/tin-tuc/hoi-nghi-truc-tuyen-cong-bo-ket-qua-so-bo-tong-dieu-tra-dan-so-va-nha-o-nam-2019-59846.html</ref>
|[[1995]] |709.500
|[[1996]] |716.300
|[[1997]] |724.200
|[[1998]] |732.100
|[[1999]] |738.200
|[[2000]] |749.700
|[[2001]] |764.200
|[[2002]] |777.400
|[[2003]] |789.100
|[[2004]] |801.300
|[[2005]] |812.800
|[[2006]] |823.800
|[[2007]] |835.800
|[[2008]] |847.500
|[[2009]] |856.800
|[[2010]] |866.082
|[[2011]] |864.900
|[[2012]] |869.300
|[[2013]] |873.600
|[[2014]] |885.547
|[[2015]] |889.109
|[[2016]] |891.641
|[[2017]] |894.257
|[[2018]] |897.020
|[[2019]] |907.236
}}
 
Theo điều tra dân số ngày 1 tháng 4 năm 2019, dân số của Bạc Liêu là 907.236 người, mật độ dân số đạt 335 người/km², dân số sống tại thành thị đạt 251.676 người, chiếm khoảng 27,74% dân số toàn tỉnh, dân số sống tại nông thôn đạt 655.560 người, chiếm 72,26% dân số, trong đó nam đạt 453.972 người, nữ đạt 453.264 người.
 
Hàng 534 ⟶ 570:
|-
|colspan="14" style="text-align: center; font-size:90%;"|'''Nguồn: Cục thống kê Tỉnh Bạc Liêu 2018'''
|}
 
#
{|class= "toc" style="float: right; font-size:90%; text-align: center; margin:1em; margin-top:0.5em; "
|-
|colspan= "3" style="background:#0ff; " | <center>''' Lịch sử phát triển ''' <br> <center>'''dân số'''
|-
|style="background:#df73ff; "|<center>'''[[Năm]]''' || <center>|| style="background:#df73ff; "|<center>'''[[Dân số]]'''
|-
|<center>[[1995]] ||<center> ||<center>709.500<ref name="Số liệu của Tổng cục Thống kê">Số liệu của Tổng cục Thống kê</ref>
|-
|<center>[[1996]] || ||<center>716.300<ref name="Số liệu của Tổng cục Thống kê"/>
|-
|<center>[[1997]] || ||<center>724.200<ref name="Số liệu của Tổng cục Thống kê"/>
|-
|<center>[[1998]] || ||732.100<ref name="Số liệu của Tổng cục Thống kê"/>
|-
|[[1999]] || ||<center>738.200<ref name="Số liệu của Tổng cục Thống kê"/>
|-
|<center>[[2000]] || ||<center>749.700<ref name="Số liệu của Tổng cục Thống kê"/>
|-
|<center>[[2001]] || ||<center>764.200<ref name="Số liệu của Tổng cục Thống kê"/>
|-
|<center>[[2002]] || ||<center>777.400<ref name="Số liệu của Tổng cục Thống kê"/>
|-
|<center>[[2003]] || ||<center>789.100<ref name="Số liệu của Tổng cục Thống kê"/>
|-
|<center>[[2004]] || ||<center>801.300<ref name="Số liệu của Tổng cục Thống kê"/>
|-
|<center>[[2005]] || ||<center>812.800<ref name="Số liệu của Tổng cục Thống kê"/>
|-
|<center>[[2006]] || ||<center>823.800<ref name="Số liệu của Tổng cục Thống kê"/>
|-
|<center>[[2007]] || ||<center>835.800<ref name="Số liệu của Tổng cục Thống kê"/>
|-
|<center>[[2008]] || ||<center>847.500<ref name="Số liệu của Tổng cục Thống kê"/>
|-
|<center>[[2009]] || ||<center>856.800<ref name="Số liệu của Tổng cục Thống kê"/>
|-
|<center>[[2010]] || ||<center>866.082<ref name="ReferenceA">Niên giám thống kê tỉnh Bạc Liêu năm 2017, trang 73</ref>
|-
|<center>[[2011]] || ||<center>864.900<ref name="Số liệu của Tổng cục Thống kê"/>
|-
|<center>[[2012]] || ||<center>869.300<ref name="Số liệu của Tổng cục Thống kê"/>
|-
|<center>[[2013]] || ||<center>873.600<ref name="Số liệu của Tổng cục Thống kê"/>
|-
|<center>[[2014]] || || <center>885.547<ref name="ReferenceA"/>
|-
|<center>[[2015]] || || <center>889.109<ref name="ReferenceA"/>
|-
|<center>[[2016]] || || <center>891.641<ref name="ReferenceA"/>
|-
|<center>[[2017]]|| || <center>894.257<ref name="ReferenceA"/>
|-
|<center>[[2018]]|| || <center>897.020<ref>https://www.cucthongkebaclieu.gov.vn/web/viewer.html?file=https://www.cucthongkebaclieu.gov.vn/TapTin/NoiDung/13/2019/07/ND20190716105157_Nien_giam_thong_ke_2018_tinh_Bac_Lieu.pdf </ref>
|-
|<center>[[2019]]|| || <center>907.236<ref>http://www.baobaclieu.vn/tin-tuc/hoi-nghi-truc-tuyen-cong-bo-ket-qua-so-bo-tong-dieu-tra-dan-so-va-nha-o-nam-2019-59846.html</ref>
|}