Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tráng hầu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 6:
* Tây Hán [[Thường Huệ|Trường La Tráng hầu]] (gọi tắt theo thụy hiệu thật là Tráng [[Vũ Hầu (thụy hiệu)|Vũ Hầu]])
* Tây Hán [[Đổng Trung|Cao Xương Tráng hầu]]
* Tây Hán [[Triệu DoãnSung Quốc|Doanh Bình Tráng hầu]]
* Tây Hán Phá Hồ Tráng Hầu [[Trần Thang]] ([[Vương Mãng]] truy tặng)
* Đông Hán [[Cảnh Bỉnh|Mĩ Dương Tráng hầu]]
* Mâu Hương Tráng Hầu [[Hứa Chử]]: tướng nhà [[Tào Ngụy]].
* Trường Bình Tráng Hầu [[Tào Hưu]]: tướng nhà Tào Ngụy.
Hàng 14 ⟶ 16:
* Dương Bình Tráng Hầu [[Từ Hoảng]]: tướng nhà Tào Ngụy.
* Tráng Hầu [[Châu Thái (Tam Quốc)|Châu Thái]]: Vệ tướng quân nhà Tào Ngụy.
* Dương Hạ Tráng Hầu [[Hồ Phấn]]: Võ tướng thời Ngụy Tấn giai đoạn cuối [[Tam Quốc]].
* Ích Dương Tráng Hầu [[Viên Hộ Chi]]: Huyện hầu, tướng nhà [[Lưu Tống|Tiền Tống]].
* Di Lăng Tráng Hầu [[Bùi Di Lễ]]: Huyện hầu, quan viên nhà Lương thời [[Nam Bắc triều (Trung Quốc)|Nam Bắc triều]].
* Hán Dương Tráng Hầu [[Hồ Dĩnh]]: Huyện hầu, quan viên [[nhà Lương]] và [[Nhà Trần (Trung Quốc)|nhà Trần]].
* Nam Thành Tráng Hầu [[Vương Thần Niệm]]: Huyện hầu, quan viên nhà Bắc Ngụy và nhà Lương thời Nam Bắc triều, sau được cải thụy hiệu khác là [[Trung Công]].
* Hưng Ninh Tráng Hầu [[Tuân Lãng]]: Huyện hầu, quan viên nhà Lương và nhà Trần.
 
== Xem thêm ==