Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thành ngữ gốc Hán trong tiếng Việt”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của Namtranhoang1992 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của 2405:4800:406F:1393:B49E:DCA4:5894:BA3B
Thẻ: Lùi tất cả
Đã lùi về phiên bản 52015011 bởi Namtranhoang1992 (thảo luận). (TW)
Thẻ: Lùi sửa
Dòng 85:
|狐假虎威<br/> ''Hồ giả hổ uy''
|Cáo mượn oai hùm
|-
|指桑罵槐<br/> ''Chỉ tang mạ hòe''
|Chỉ chó mắng mèo
|-
|大事化小,小事化無<br/> ''Đại sự hóa tiểu, tiểu sự hóa vô''
|Chuyện lớn hóa nhỏ, chuyện nhỏ hóa không
|-
|不見棺材不下淚<br/> ''Bất kiến quan tài bất hạ lệ''
Hàng 108 ⟶ 114:
|-
|牛刀割雞<br/> ''Ngưu đao cát kê''
|Dùng dao mổ trâu giết gà<br/> Lấy búa tạ đập ruồi
|-
|聲東擊西<br/> ''Thanh đông kích tây''
Hàng 123 ⟶ 129:
|-
|打草驚蛇<br/> ''Đả thảo kinh xà''
|Đánh rắn động cỏ<br/> Rút/Bứt dây động rừng
|-
|牛頭馬面<br/> ''Ngưu đầu mã diện''
|Đầu trâu mặt ngựa
|-
|行不更名坐不改姓<br/> ''Hành bất canh danh, tọa bất cải tính''
|Đi không đổi tên, ngồi không đổi họ
|-
|江山易改,本性難移<br/> ''Giang sơn dị cải, bản tính nan di''
Hàng 190 ⟶ 199:
|十年樹木,百年樹人<br/> ''Thập niên thụ mộc, bách niên thụ nhân''
|Mười năm trồng cây, trăm năm trồng người
|-
|借刀殺人<br/> ''Tá dao sát nhân''
|Mượn dao giết người
|-
|臥薪嘗膽<br/> ''Ngoạ tân thường đảm''
Hàng 196 ⟶ 208:
|血口噴人<br/> ''Huyết khẩu phún nhân''
|Ngậm máu phun người
|-
|滴水穿石<br/> ''Tích thuỷ xuyên thạch''
|Nước chảy đá mòn
|-
|千鈞一髮<br/> Thiên ''quân nhất phát''
Hàng 271 ⟶ 286:
|Nhập gia tuỳ tục 入家隨俗
|-
|福無雙至,禍不單行<br/> ''Phúc vô song chí, họa bất đơn hành''<br/> 福不重至,禍必重來<br/> ''Phúc bất trùng chí, hoạ tất trùng lai''
|PhúcHọa bất trùngđơn laichí, hoạphúc bất đơntrùng chílai 福不重來,禍無單至,福不重來
|-
|兵貴乎勇不貴乎多<br/> ''Binh quý hồ dũng bất quý hồ đa''
Hàng 300 ⟶ 315:
* Bùi Hạnh Cẩn, ''5000 thành ngữ Hán Việt thường dùng'', 158 trang, Nhà xuất bản Giáo dục, 1993
* Trương Đình Tín biên soạn, ''Thành ngữ Hán Việt'', 490 trang, Nhà xuất bản Thuận Hóa, 2004
* [[https://hvdic.thivien.net/ Từ điển Thi Viện]], có thể tra thành ngữ tiếng Hán để lấy ấm Hán Việt tương ứng.
 
{{Wiktionary|Thể loại:Thành ngữ Hán-Việt}}
* [[Binh_ph%C3%A1p_T%C3%B4n_T%E1%BB%AD | Binh pháp Tôn Tử]] và [[Ba_m%C6%B0%C6%A1i_s%C3%A1u_k%E1%BA%BF | Ba mươi sáu kế]], nguồn gốc của nhiều câu thành ngữ thông dụng ở Việt Nam và Trung Hoa.
 
{{chú thích trong bài}}