Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyên soái Liên Xô”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 40:
Quân hàm Nguyên soái được [[Chính phủ Liên Xô|Hội đồng Dân ủy Xô viết]] (Sovnarkom) thiết lập ngày [[22 tháng 9]] năm [[1935]]. Ngày [[20 tháng 11]], năm quân nhân đầu tiên được phong quân hàm này là [[Bộ trưởng|Dân ủy]] Quốc phòng và Cựu chiến binh [[Kliment Yefremovich Voroshilov]], Tổng tham mưu trưởng [[Hồng Quân|Hồng quân]] [[Aleksandr Ilyich Yegorov]] và ba tướng lĩnh cấp cao, [[Vasily Konstantinovich Blyukher]], [[Semyon Mikhailovich Budyonny]], [[Mikhail Nikolayevich Tukhachevsky]]. Sau này ba người trong số đó bị xử tử vào những năm [[1937]], [[1938]], đó là Blyukher, Tukhachevski và Yegorov. Ngày [[7 tháng 5]] năm [[1940]], thêm ba tướng lĩnh được phong quân hàm nguyên soái là Dân ủy Quốc phòng [[Semyon Konstantinovich Timoshenko]], Tổng tham mưu trưởng [[Boris Mikhailovich Shaposhnikov]] và [[Grigory Ivanovich Kulik]].
 
[[Tập tin:Semyon Konstantinovich Timoshenko (1895-1970), Soviet military commander.jpg|nhỏ|150px|trái|Semyon Timoshenko trong bộ quân phục nguyên soái, mẫu 1945]]
Trong [[Chiến tranh thế giới thứ hai|Thế chiến thứ hai]], Timoshenko và Budyonny được cho nghỉ, còn Kulik bị giáng chức vì thiếu khả năng chỉ huy, quân hàm nguyên soái được phong cho một số vị tướng đã thành danh trên chiến trường như [[Georgi Konstantinovich Zhukov|Georgy Konstantinovich Zhukov]], [[Aleksandr Mikhaylovich Vasilevskiy|Aleksandr Mikhailovich Vasilevsky]] và [[Konstantin Konstantinovich Rokossovsky]]. Năm [[1943]], Stalin cũng tự phong cho mình quân hàm này, năm [[1945]], người đứng đầu lực lượng an ninh [[Lavrentiy Pavlovich Beriya|Lavrentiy Pavlovich Beria]] cũng được phong Nguyên soái, đây là hai trong số bốn vị gọi là "nguyên soái chính trị" (được phong hàm lúc không phải là quân nhân) những người còn lại là [[Nikolai Aleksandrovich Bulganin]], [[Leonid Ilyich Brezhnev]].
 
Hàng 66 ⟶ 65:
| [[Vasily Konstantinovich Blyukher]] ||[[Tập tin:Ac.blyukher.jpg|50px]]|| 1890-1938 || [[20 tháng 11]] năm 1935 || Chết trong nhà tù Lefortovskaya [[9 tháng 11]] năm [[1938]], minh oan năm [[1956]]
|-
| [[Semyon Konstantinovich Timoshenko]] ||[[Tập tin:Semyon Konstantinovich Timoshenko (1895-1970), Soviet military commander.jpg|50px|liên_kết=Special:FilePath/Semyon_Konstantinovich_Timoshenko_(1895-1970),_Soviet_military_commander.jpg]]|| 1895-1970 || [[7 tháng 5]] năm [[1940]] ||
|-
| [[Grigory Ivanovich Kulik]] ||[[Tập tin:Grigory Ivanovich Kulik (02).jpg|50px|liên_kết=Special:FilePath/Grigory_Ivanovich_Kulik_(02).jpg]]|| 1890-1950 || [[7 tháng 5]] năm 1940 || Bị tước quân hàm [[19 tháng 2]] năm [[1942]], phục hồi [[28 tháng 9]] năm 1957
|-
| [[Boris Mikhailovich Shaposhnikov]] ||[[Tập tin:B Shaposhnikov02.jpg|50px]]|| 1882-1945 || [[7 tháng 5]] năm 1940 ||