Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ansu Fati”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
←Trang mới: “{{đang viết}} {{Spanish name|Fati|Vieira}} {{Infobox football biography | name = Ansu Fati | image = | caption = | fullname = Anssumane Fati Vieira | birth_d…” |
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 08:34, ngày 12 tháng 12 năm 2019
Trang hay phần này đang được viết mới, mở rộng hoặc đại tu. Bạn cũng có thể giúp xây dựng trang này. Nếu trang này không được sửa đổi gì trong vài ngày, bạn có thể gỡ bản mẫu này xuống. Nếu bạn là người đã đặt bản mẫu này, đang viết bài và không muốn bị mâu thuẫn sửa đổi với người khác, hãy treo bản mẫu {{đang sửa đổi}} .Sửa đổi cuối: Prof MK (thảo luận · đóng góp) vào 4 năm trước. (làm mới) |
Anssumane "Ansu" Fati Vieira (sinh ngày 31 tháng 10 năm 2002) là cầu thủ bóng đá người Guiné-Bissau thi đấu ở vị trí tiền vệ cánh cho câu lạc bộ Barcelona. Anh đang giữ kỷ lục là cầu thủ ghi bàn trẻ nhất lịch sử UEFA Champions League[1] và cầu thủ ghi bàn trẻ nhất cho Barcelona tại La Liga.
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Anssumane Fati Vieira | ||
Ngày sinh | 31 tháng 10, 2002 | ||
Nơi sinh | Bissau, Guiné-Bissau | ||
Chiều cao | 1,78m | ||
Vị trí | Tiền vệ cánh | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Barcelona | ||
Số áo | 31 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2009–2010 | Herrera | ||
2010–2012 | Sevilla | ||
2012–2019 | Barcelona | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2019– | Barcelona | 9 | (3) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2019– | U-21 Tây Ban Nha | 2 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 02:56, 11 December 2019 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 14 November 2019 |
Sự nghiệp câu lạc bộ
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Cuộc sống cá nhân
Chú thích
- ^ “Fati trở thành cầu thủ ghi bàn trẻ nhất Champions League”. VnExpress. 11 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019.