Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lịch sử các ký hiệu toán học”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{Xem thêm|Các mốc thời gian của toán học|Nền tảng của toán học}} '''Lịch sử các ký hiệu toán học'''<ref>Florian Caj…”
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
 
AlphamaEditor, Executed time: 00:00:02.6088220 using AWB
Dòng 1:
{{Xem thêm|Các mốc thời gian của toán học|Nền tảng của toán học}}
'''[[Lịch sử ]] các [[ký hiệu]] [[toán học]]'''<ref>[[Florian Cajori]]. A History of Mathematical Notations: Two Volumes in One. Cosimo, Inc., Dec 1, 2011</ref> bao gồm sự khởi đầu, quá trình và sự [[mở rộng văn hóa]] của các [[ký hiệu toán học]] và mâu thuẫn của các phương pháp ký hiệu được thể hiện ra mặt trong quá trình phát triển đến mức phổ biến hoặc không dễ thấy của một ký hiệu. Các ký hiệu toán học<ref>A Dictionary of Science, Literature, & Art, Volume 2. Edited by [[William Thomas Brande]], [[George William Cox]]. Pg [https://books.google.com/books?id=J5tPAAAAMAAJ&pg=PA683 683]</ref> bao gồm các ký hiệu được sử dụng để viết các [[công thức]] và [[phương trình]] toán học. Nói chung, các ký hiệu ngụ ý một tập hợp của những sự thể hiện được định nghĩa rõ ràng số lượng và toán tử.<ref>{{citechú thích web|url=http://mathworld.wolfram.com/Notation.html |title=Notation - from Wolfram MathWorld |publisher=Mathworld.wolfram.com |accessdate =2014-06- ngày 24 tháng 6 năm 2014}}</ref> Lịch của các ký hiệu toán học bao gồm [[hệ ghi số Ấn Độ-Ả Rập]], các chữ cái từ các [[bảng chữ cái]] [[bảng chữ cái La Mã|La Mã]], [[bảng chữ cái Hy Lạp|Hy Lạp]], [[bảng chữ cái Do Thái|Do Thái]] và [[bảng chữ cái Đức|Đức]] và một lượng lớn các ký hiệu được sáng tạo bởi các [[nhà toán học]] trong một vài [[thế kỷ]] vừa qua.
 
Sự phát triển của các ký hiệu toán học có thể được chia thành những giai đoạn khác nhau.<ref>Diophantos of Alexandria: A Study in the History of Greek Algebra. By Sir Thomas Little Heath. Pg [https://books.google.com/books?id=ABkPAAAAIAAJ&pg=PA77 77].</ref><ref>Mathematics: Its Power and Utility. By Karl J. Smith. Pg [https://books.google.com/books?id=-0x2JszrkooC&pg=PA86 86].</ref> Giai đoạn "[[tu từ học]]" là khi những sự tính toán được thể hiện bằng [[từ ]] và không có ký hiệu nào được sử dụng.<ref>The Commercial Revolution and the Beginnings of Western Mathematics in Renaissance Florence, 1300–1500. Warren Van Egmond. 1976. Page 233.</ref> Giai đoạn "rút gọn" là khi những thao tác và số lượng thường xuyên được sử dụng được biểu diễn bằng những ký hiệu cú pháp mang tính biểu tượng. Từ thời cổ đại cho đến hậu thời kỳ kinh điển,<ref group="note">Or the Middle Ages.</ref> sự bùng nổ của sự sáng tạo toán học thỉnh thoảng được theo sau bởi những thế kỷ ngưng đọng. Vì [[thời kỳ cận đại]] mở ra và quá trình mở rộng hiểu biết ra toàn thế giới bắt đầu, những ví dụ được ghi chép về sự phát triển toán học trở nên sáng sủa. Giai đoạn "ký hiệu" là khi những hệ thống ký hiệu dễ hiểu thay thế từ ngữ. Bắt đầu ở [[Ý]] vào [[thế kỷ 16]], những phát triển toán học mới, có tác động qua lại với những khám phá khoa học mới, đã được tạo ra ở một bước thú vị, thứ vẫn còn tiếp diễn cho đến thời điểm bây giờ. Hệ thống ký hiệu này đã được sử dụng bởi các nhà toán học [[trung cổ]] Ý và [[châu Âu]] cho đến [[thế kỷ 17]],<ref>[[Solomon Gandz]]. "The Sources of al-Khowarizmi's Algebra"</ref> và tiếp tục phát triển trong [[thời đương đại]].
 
Lĩnh vực nghiên cứu được biết đến là [[lịch sử toán học]] trước hết là một cuộc nghiên cứu về nguồn gốc của các khám phá trong toán học và, sự tập trung chủ yếu là ở đây, nghiên cứu về các phương pháp và ký hiệu toán học trong [[quá khứ ]].
== Chú thích ==
{{Reflisttham khảo|2|group=note}}
== Tham khảo ==
{{reflisttham khảo|2}}
== Đọc thêm ==
;Tổng quát:
Dòng 35:
* [https://www.math.ucdavis.edu/~anne/WQ2007/mat67-Common_Math_Symbols.pdf Some Common Mathematical Symbols and Abbreviations (with History)]. Isaiah Lankham, Bruno Nachtergaele, Anne Schilling.
{{Lịch sử khoa học}}
 
[[Thể loại:Lịch sử toán học]]
[[Thể loại:Ký hiệu toán học]]