Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mạc Đĩnh Chi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Dòng 1:
{{Thông tin viên chức
[[Tập tin:Tượng Mạc Đĩnh Chi.jpeg|nhỏ|phải|222px|Tượng thờ Trạng nguyên Mạc Đĩnh Chi tại [[chùa Dâu]], [[Bắc Ninh]].]]
| tên = Mạc Đĩnh Chi <br/>莫挺之
| Miếu hiệu = Mạc Viễn Tổ <br/> 莫遠祖
| thụy hiệu = Kiến Thủy Khâm Minh Văn Hoàng Đế <br/> 建始欽明文皇帝.
| hình = Tượng Mạc Đĩnh Chi.jpeg
| cỡ hình =
[[Tập| tin:Tượngmiêu Mạctả Đĩnh= Chi.jpeg|nhỏ|phải|222px|Tượng thờ Trạng nguyên Mạc Đĩnh Chi tại [[chùa Dâu]], [[Bắc Ninh]].]]
| ngày sinh = [[1272]]
| nơi sinh = làng Lũng Động, [[Chí Linh]], [[Hải Dương]]
| ngày chết = [[1346]]
| nơi chết = [[Thăng Long]]
| họ hàng = [[Mạc Đĩnh Kỳ]] (Cha) <br/> [[Mạc Đăng Dung]] (Hậu duệ 7 đời)
| chức vụ =
[[Đại Việt|Trạng Nguyên Đại Việt]]
| bắt đầu = [[1304]]
| kết thúc = [[1346]]
| chức vụ 2 = [[ Đại Việt|Quan viên Đại Việt]]
| bắt đầu 2 = [[1304]]
| kết thúc 2 = [[1341]]
}}
'''Mạc Đĩnh Chi''' ([[chữ Hán]]: 莫挺之 [[1272]] - [[1346]]), [[tên tự]] là '''Tiết Phu''' (節夫), hiệu là '''Tích Am''' (僻庵) là một quan đại thần và nhà [[ngoại giao]] nổi tiếng [[triều Trần]] trong [[lịch sử Việt Nam]]<ref name="Tập 1 2005">[[Lịch triều hiến chương loại chí]], Tập 1, Soạn giả [[Phan Huy Chú]], Dịch giả Viện Sử học Việt Nam, Nhà Xuất bản Giáo dục, 2005, trang 264.</ref>. Năm [[1304]], đời vua [[Trần Anh Tông]] niên hiệu Hưng Long thứ 12, ông thi đỗ trạng nguyên. Nhờ thông minh, hiểu biết sâu rộng, ông nhiều lần được cử đi sứ sang [[Trung Quốc]]. Ngoài ra, ông còn được biến đến như là tổ tiên trực hệ của các đời Hoàng đế [[nhà Mạc]], được [[Mạc Thái Tổ]] truy tôn [[miếu hiệu]] là '''Viễn Tổ''' (遠祖), [[thụy hiệu|thụy]] là '''Kiến Thủy Khâm Minh Văn Hoàng Đế''' (建始欽明文皇帝).