Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chủ nhật”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 10:
Một số ngôn ngữ châu Âu đặt tên bảy ngày trong tuần theo nguồn gốc xa xưa hơn nữa, có từ trước khi [[Kitô giáo|Ki-tô giáo]] du nhập. Trong khi đó các giáo hội [[Chính Thống giáo Đông phương]] phân biệt ngày Sabát (thứ Bảy) và ngày của Chúa (Chủ nhật). Đối với [[Giáo hội Công giáo Rôma|Công giáo Rôma]] thì không đặt nặng việc phân biệt này nên nhiều tín hữu theo — nhất là trong ngôn ngữ thường ngày — gọi ngày Chủ nhật là ngày Sabát. Giáo hội [[Tin Lành]] cũng vậy.
[[Tiếng Trung Quốc|Tiếng Trung]] gọi ngày này là ''Tinh kỳ Nhật'' ([[Chữ Hán|chữ hán]]: 星期日) nghĩa là "kỳ sao mặt trời". [[Tiếng Nhật]] và [[Tiếng Hàn Quốc|Hàn]] thì ngày này gọi là ''Nhật Diệu Nhật'' ([[Kanji]]/[[Hanja]]: 日曜日, [[Kana]]: にちようび - nichi yōbi, [[Hangul|Hangeul]]: 일요일 - il yo il), có nghĩa là "ngày Nhật Diệu" hay "ngày Mặt Trời".
== Vai trò của ngày Chủ nhật==
|