Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Ossetia”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 8:
{{flagcountry|Thổ Nhĩ Kỳ}} <br />
''{{flagcountry|Nam Ossetia}}'' <small>(được công nhận bởi Nga, [[Nicaragua]], [[Venezuela]] và [[Nauru]])</small>
|speakers=
|fam2=[[Ngữ tộc Indo-Iran|Indo-Iran]]
|fam3=[[Ngữ chi Iran|Iran]]
|fam4=[[Nhóm ngôn ngữ Đông Iran
|fam5=[[Nhóm ngôn ngữ Đông Bắc Iran
|fam6=[[Tiếng Scyth
|fam7= Tây
|dia1=[[Phương ngữ Digor
|dia2=[[Phương ngữ Iron
|nation=[[Nam Ossetia]], <br>[[Bắc Osetiya-Alaniya|Bắc Ossetia]]
|iso1=os|iso2=oss|iso3=oss
Dòng 22:
|map=[[Tập tin:Oseta latina skribo.jpg|270px|nhỏ|giữa|Ossetian text from a book published in [[1935]]. Part of an alphabetic list of proverbs. Latin script]]}}
[[Tập tin:Caucasus-ethnic en.svg|nhỏ|phải|290px|The Ethnolinguistic patchwork of the modern Caucasus - CIA map]]
'''Tiếng Ossetia''' (Ирон aвзаг, Iron ævzag hay Иронау, Ironau) là một ngôn ngữ thuộc
== Lịch sử ==
Tiếng Ossetia được [[người Ossetia]] sử dụng, dân tộc này sống ở phần trung tâm của dãy núi Kavkaz. Tiếng Ossetia, cùng với [[tiếng Kurd]], [[tiếng Tati]], [[tiếng
== Chữ viết ==
Trước khi bị [[Đế quốc Nga]] xâm chiếm, tiếng Ossetia được ghi nhận là không có chữ viết. Tiếng Ossetia sau đó sử dụng [[chữ Kirin]] và quyển sách tiếng Ossetia đầu tiên viết theo kiểu chữ này được phát hành năm 1798. Cùng thời gian đó, [[chữ Gruzia]] được sử dụng ở một số khu vực ở phía nam dãy núi Kavkaz: năm 1820, Yalguzidze đã phát hành một bảng chữ cái được
== Chú thích ==
{{Tham khảo}}
|