Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Ossetia”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 8:
{{flagcountry|Thổ Nhĩ Kỳ}} <br />
''{{flagcountry|Nam Ossetia}}'' <small>(được công nhận bởi Nga, [[Nicaragua]], [[Venezuela]] và [[Nauru]])</small>
|speakers=c. 641.450<ref>{{chú thích web|url=http://www.ethnologue.com/show_language.asp?code=oss|title=Osetin|publisher=Ethnologue|accessdate = ngày 10 tháng 11 năm 2010}}</ref>
|fam2=[[Ngữ tộc Indo-Iran|Indo-Iran]]
|fam3=[[Ngữ chi Iran|Iran]]
|fam4=[[Nhóm ngôn ngữ Đông Iran |Đông Iran]]
|fam5=[[Nhóm ngôn ngữ Đông Bắc Iran |Đông Bắc Iran]]
|fam6=[[Tiếng Scyth |Scyth]]
|fam7= Tây
|dia1=[[Phương ngữ Digor |Digor]]
|dia2=[[Phương ngữ Iron |Iron]]
|nation=[[Nam Ossetia]], <br>[[Bắc Osetiya-Alaniya|Bắc Ossetia]]
|iso1=os|iso2=oss|iso3=oss
Dòng 22:
|map=[[Tập tin:Oseta latina skribo.jpg|270px|nhỏ|giữa|Ossetian text from a book published in [[1935]]. Part of an alphabetic list of proverbs. Latin script]]}}
[[Tập tin:Caucasus-ethnic en.svg|nhỏ|phải|290px|The Ethnolinguistic patchwork of the modern Caucasus - CIA map]]
'''Tiếng Ossetia''' (Ирон aвзаг, Iron ævzag hay Иронау, Ironau) là một ngôn ngữ thuộc nhómngữ chi Ấn-Iran của [[Ngữ hệ Ấn-Âu]] được sử dụng tại [[Ossetia]], một khu vực tại [[dãy núi Kavkaz]]. Khu vực thuộc [[Nga]] được gọi là nước Cộng hòa [[Bắc Osetiya-Alaniya|Ossetia-Alania]], trong khi khu vực phía nam là [[Nam Ossetia]], một lãnh thổ được [[Nga]], [[Nicaragua]], [[Venezuela]] và [[Nauru]] công nhận độc lập nhưng được phần còn lại của thế giới coi là một phần của [[Gruzia]]. Tổng số người nói tiếng Ossetia là khoảng 525.000 người, 60% trong số đó sống ở Alania (Bắc [[Bắc Osetiya-Alaniya|Ossetia-Alania]]), 10% sống ở [[Nam Ossetia]].
 
== Lịch sử ==
Tiếng Ossetia được [[người Ossetia]] sử dụng, dân tộc này sống ở phần trung tâm của dãy núi Kavkaz. Tiếng Ossetia, cùng với [[tiếng Kurd]], [[tiếng Tati]], [[tiếng TalyshiTalysh]] là một trong những ngôn ngữ thuộc nhóm Iran có cộng đồng sử dụng khá lớn tại Kavkaz.
== Chữ viết ==
Trước khi bị [[Đế quốc Nga]] xâm chiếm, tiếng Ossetia được ghi nhận là không có chữ viết. Tiếng Ossetia sau đó sử dụng [[chữ Kirin]] và quyển sách tiếng Ossetia đầu tiên viết theo kiểu chữ này được phát hành năm 1798. Cùng thời gian đó, [[chữ Gruzia]] được sử dụng ở một số khu vực ở phía nam dãy núi Kavkaz: năm 1820, Yalguzidze đã phát hành một bảng chữ cái được sa]rsửa đổi từ [[Bảng chữ cái tiếng Gruzia|chữ Gruzia]].
== Chú thích ==
{{Tham khảo}}