Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chu (họ)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
n Đã lùi lại sửa đổi của 113.161.92.184 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của 27.76.80.117
Thẻ: Lùi tất cả
Dòng 1:
{{Bài cùng tên |Chu}}
'''Châu/Chu''' ([[chữ Hán]]: 周), và '''Chu''' (朱), là hai họ của người [[Trung Quốc]], [[Việt Nam]] và [[NhậtTriều BảnTiên]].{{bài cùng tên}}
{{Thông tin họ Á Đông
<!-- Thông tin chung -->| họ = Chu / Châu
| hình = File:Chau.jpg
| ghi chú hình = Chữ Chu bằng [[chữ Hán]]
<!-- Việt Nam -->| vi-qn = Chu / Châu
| vi-ch = 朱 / 周
| vi-cn = 朱 / 周
| vi-pb =
| vi-ng =
| vi-yn =
| vi-cng = <!-- Trung Quốc -->
| zh-ch = 朱 / 周
| zh-ba = zhũ
| zh-wg = zu
| zh-ca =
| zh-pa =
| zh-pb =
| zh-ng =
| zh-yn =
| ja-cng = <!-- Triều Tiên - Hàn Quốc -->
| ko-hg = 주
| ko-hgb =
| ko-hgn =
| ko-hj = 朱/周
| ko-ro = Ju
| ko-mr =
| ko-pa =
| ko-pb =
| ko-ng =
| ko-yn =
| ko-cng =
}}
 
==LịchTiểu sử ==
1. Theo Hà đồ vận lục pháp, thời hoàng đế Hiên Viên có vị đại tướng là [[Chu Văn Vương |Chu Xương]], đời [[Nhà Thương]] lại có viên Thái sử tên Chu Nhậm. Con cháu 2 người trên đều lấy Chu (周) làm họ.
 
2. Thời Tam Đại có [[nước Chu]] (周). Sau khi nhà Chu bị Tần diệt, con cháu lấy Chu làm họ để tưởng nhớ nước cũ.
 
3. Theo Nguỵ thư, thiên Quan thị chí, thời Nam Bắc triều, Bắc Nguỵ [[Hiến Văn Đế]] (thế kỉ V) chia Thác Bạt thị làm 7 phần cho mỗi huynh đệ 1 phần. Người anh trai thứ nhận họ Hán là Phổ (普), sau được Hiến Đế đổi lại thành Chu (周).
Theo tác giả Hoàng Lê (trong Nhà Mạc và dòng họ Mạc trong lịch sử, 1996), sau khi chúa Trịnh diệt nhà Mạc, con cháu họ Mạc đã phải thay tên đổi họ. Trong đó, chi họ Mạc ở Phú Sơn, Ba Vì, Hà Nội đã đổi sang họ bố nuôi là 朱 rồi thêm bộ 艹 của họ Mạc (莫) làm dấu hiệu nhận biết thành ra họ 茱. Như vậy, có thể xem họ Chu (茱) cũng tồn tại ở Việt Nam.
 
4. Năm Thượng Nguyên nhà Đường, có dân tộc thiểu số mang họ Kị Tá Thì (暨佐时) đã đổi sang họ Chu (周).
 
5. Thành Du – tiết độ sứ Kinh Nam cuối thời Đường – được Lương Thái Tổ [[Chu Ôn]] ban họ Chu (周) sau khi ông mất.
 
6. Cũng theo Nguyên Hoà tính toản, chút của Chuyên Húc là Lục Chung có người con trai thứ 5 tên Yến An được vua Đại Vũ ban họ Tào (曹). [[Chu Vũ Vương]] phong cho cháu chắt Yến An là Tào Hiệp đất Chu (邾) để cai trị. Con cháu đã lấy tên nước làm tên họ. Thời Chiến quốc, Chu bị Sở diệt. Người họ Chu (邾) đã lấy họ, bỏ ngữ căn Ấp (阝) để thành chữ Chu (朱) làm tên họ.
 
7. Con cháu Đan Chu (con cả Đế Nghiêu) đã nhận chữ Chu (朱) làm tên họ.
 
8. Theo Nguyên Hoà tính toản, con cháu Chu Hổ (một phụ tá của Bá Ích thời Ngu Thuấn) đã nhận chữ Chu (朱) làm tên họ.
 
9. Con của Đế Ất là Tử Khải được Chu Thành Vương ban đất Tống để cai trị. Năm 286 TCN, Tống bị Tề diệt. Hậu duệ Tử Khải là công tử Chu sống ở Đãng Sơn (Giang Tô). Con cháu nhân đó lấy Chu (朱) làm họ.
 
10. Theo Nguỵ thư, thiên Quan thị chí và Nguyên Hoà tính toản, thị tộc Khát Chúc Hồn và Khắc Chu Hồn người Tiên Ti ở Lạc Dương đã hợp nhất thành thị tộc Chu, tức họ Chu (朱).
 
11. Thời [[Nhà Minh]], nhiều người được hoàng đế [[Chu Nguyên Chương]] ban cho họ vua (họ 朱).
 
12. Theo Tính thị khảo lược, họ Chu (舟) bắt nguồn từ tên địa danh Chu Đạo ở nước Sở và Tề cũng như từ tên chức quan Án chu (một chức quan chủ quản về thuyền).
 
13. Theo Danh mãi thị tộc ngôn hành loại cảo, họ Chu (舟) có nguồn gốc là hậu duệ của Tấn đại phu Chu Chi Kiều.
 
14. Theo tác giả Hoàng Lê (trong Nhà Mạc và dòng họ Mạc trong lịch sử, 1996), sau khi chúa Trịnh diệt nhà Mạc, con cháu họ Mạc đã phải thay tên đổi họ. Trong đó, chi họ Mạc ở Phú Sơn, Ba Vì, Hà Nội đã đổi sang họ bố nuôi là 朱 rồi thêm bộ 艹 của họ Mạc (莫) làm dấu hiệu nhận biết thành ra họ 茱. Như vậy, có thể xem họ Chu (茱) cũng tồn tại ở Việt Nam.
 
Các triều đại họ Chu
Trung Quốc
[[Hậu Lương]] (907 – 923) – 朱
[[Nhà Minh]] (1368 – 1644) – 朱
[[Nam Minh]] (1644 – 1664) – 朱
 
*Số lượng và phân bố
Phân bố
– 周: Trung Quốc, Hàn Quốc, Triều Tiên, Việt Nam, Tân Gia Ba (Singapore), Malaysia, Thái Lan, Mĩ, Canada, Anh…
– 朱: Trung Quốc, Hàn Quốc, Triều Tiên, Việt Nam, Tân Gia Ba (Singapore), Malaysia, Myanmar, Mĩ, Canada…
– 茱: Trung Quốc, Việt Nam
– 舟, 邾: Trung Quốc
Số lượng
Những người mang họ Chu sinh sống chủ yếu ở Trung Quốc, trong đó 周 (thứ 10) và 朱 (thứ 14) là 2 họ phổ biến. Ở Hàn Quốc, Chu đứng thứ 43 (họ 朱) và 71 (họ 周) về độ phổ biến theo số liệu của Văn phòng thống kê quốc gia Đại Hàn Dân Quốc năm 2000. Ở Đài Loan, họ 周 đứng thứ 21 và 朱 đứng thứ 33 theo thống kê của bộ Nội chính Trung Hoa Dân Quốc năm 2012. Ở Việt Nam, Chu/Châu cũng là họ tương đối phổ biến.
Tổng cộng, họ 周 có dân số khoảng hơn 29 triệu và họ 朱 là khoảng hơn 20 triệu người. Các họ 舟, 邾 và 茱 có số lượng không đáng kể.
 
== Phân biệt họ Châu/Chu 周 và Chu 朱 ==
– 茱: Việt Nam
Theo [[Hán Việt tự điển]] của [[Thiều Chửu]], cả 周 và 朱 đều chỉ có một cách đọc là '''Chu'''. Âm đọc [[Hán Việt]] '''Châu''' được giải thích bắt nguồn từ việc kị húy chúa [[Nguyễn Phúc Chu]] nên '''Chu''' được đổi thành '''Châu'''.
 
Theo [[phiên thiết]] trong các [[vận thư]] soạn thời [[triều Đường|Đường]], [[triều Tống|Tống]] của Trung Quốc (thời điểm được cho là hình thành nên âm Hán Việt tiêu chuẩn) và âm đọc trong tiếng Trung Quốc đương thời thì chữ "周" đọc là "châu" <ref>{{Chú thích web | url = http://ctext.org/dictionary.pl?if=gb&char=周 | tiêu đề = 周 | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = 17 tháng 2 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref>, chữ "朱" đọc là "chu" <ref>{{Chú thích web | url = http://ctext.org/dictionary.pl?if=gb&char=朱 | tiêu đề = 朱 | tác giả 1 = | ngày = | ngày truy cập = 17 tháng 2 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref>. Trong tiếng Việt có hiện tượng vần "âu" và "u" hỗ hoán, một số chữ Hán có âm Hán Việt mang vần "âu" có âm đọc theo phiên thiết mang vần "u" và ngược lại. Tỉ dụ như "chu" 週 có âm đọc theo phiên thiết là "châu", "châu" 珠 có âm đọc theo phiên thiết là "chu", "thu" 秋 có âm đọc theo phiên thiết là "thâu", "thâu" 輸 có âm đọc theo phiên thiết là "thu".
Ở Việt Nam, Chu cũng là họ tương đối phổ biến.
 
Tổng cộng, họ 周 có dân số khoảng là khoảng hơn 20 triệu người. Các họ có số lượng không đáng kể.
Trong [[tiếng Trung Quốc]] hai họ Châu/Chu 周 và Chu/Châu 朱 có âm đọc khác nhau. Dưới đây âm đọc của họ Châu/Chu 周 và Chu/Châu 朱 trong [[tiếng phổ thông Trung Quốc]] và một số phương ngôn của tiếng Hán:
*Họ Châu 周:
**Tiếng phổ thông Trung Quốc: zhōu
**Tiếng Quảng Đông: zau1
**Tiếng Triều Châu: ziu1
**Tiếng Khách Gia: ziu1
**Tiếng Mân Nam: ziu1
*Họ Chu 朱:
**Tiếng phổ thông Trung Quốc: zhū
**Tiếng Quảng Đông: zyu1
**Tiếng Triều Châu: zu1
**Tiếng Khách Gia: zu1
**Tiếng Mân Nam: zu1
 
Theo bảng xếp hạng "[[Bách gia tính]]" ("百家姓"排行榜) năm 2013 của Trung tâm Nghiên cứu Nguồn gốc Tính thị Hoa Hạ Hội Nghiên cứu Văn hoá Phục Hi Trung Hoa (中華伏羲文化研究會華夏姓氏源流研究中心) họ Châu/Chu 周 đứng thứ 10, họ Chu 朱 đứng thứ 14 về số lượng người mang họ <ref>[http://news.xinhuanet.com/edu/2013-04/15/c_124579209.htm "最新版百家姓排行榜出炉:王姓成中国第一大姓"], 新华网, ngày 15 tháng 4 năm 2013, truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2013</ref>.
 
Trong [[tiếng Triều Tiên]] hai họ 周 và 朱 là đồng âm, đọc theo [[âm chữ Hán Triều Tiên]] đều là "주" (chuyển tả Latin: Ju). Tổng số người theo hai họ này ở [[Hàn Quốc]] là 215.010 theo thống kê năm 2000, xếp thứ 32 theo độ phổ biến ở Hàn Quốc <ref>http://kosis.nso.go.kr/cgi-bin/sws_999.cgi?ID=DT_1INOOSB&IDTYPE=3</ref>.
 
== Người Trung Quốc ==
=== Cổ đại ===
*[[Chu Á Phu|Chu Á Phu]] (周亞夫)
*[[Chu Du|Chu Du]] (周瑜)
*[[Chu Đồng]] (朱仝), cung thủ và thầy của tướng [[nhà Tống]] [[Nhạc Phi]]
 
=== Hoàng tộc nhà Hậu Lương ===
*[[Hậu Lương Thái Tổ|Chu Ôn]] (朱溫), hoàng đế khai quốc [[nhà Hậu Lương]]
 
=== Hoàng tộc nhà Minh ===
*[[Minh Thái Tổ|Chu Nguyên Chương]] (朱元璋), hoàng đế khai quốc [[nhà Minh]]
 
=== Hiện đại ===
*[[Lỗ Tấn|Chu Thụ Nhân]] (周樹人), tức Lỗ Tấn
*[[Chu Tự Tề|Chu Tự Tề]] (周自齊), [[Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc]] đầu thế kỷ XX
*[[Chu Đức]] (朱德), Nguyên soái [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]
*[[Chu Ân Lai|Chu Ân Lai]] (周恩來), thủ tướng [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]
*[[Chu Dung Cơ]] (朱鎔基), thủ tướng [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]
*[[Châu Tinh Trì]] (周星馳), diễn viên kiêm đạo diễn Hongkong
*[[Châu Huệ Mẫn]] (周慧敏), ca sĩ kiêm diễn viên Hongkong
*[[Châu Hoa Kiện]] (周華健), ca sĩ Hongkong
*[[Châu Kiệt Luân]] (周杰倫), ca sĩ Đài Loan
*[[Châu Du Dân]] (周育民), ca sĩ, diễn viên Đài Loan, thành viên nhóm nhạc [[F4]]
*[[Chu Hiếu Thiên]] (朱孝天), ca sĩ, diễn viên Đài Loan, thành viên nhóm nhạc [[F4]]
*[[Chu Tiểu Xuyên|Chu Tiểu Xuyên]] (周小川), nhà kinh tế
*[[Châu Nhuận Phát]] (周潤發), diễn viên Hongkong
* [[Châu Hải My]] (周海媚), diễn viên Hongkong
*[[Châu Lệ Kỳ]] (周丽淇), diễn viên Hongkong
*[[Châu Tấn]] (周迅), diễn viên
*[[Chu Lâm]] (朱琳), diễn viên
*[[Châu Kiệt]] (周杰), diễn viên
*[[Chu Nhất Long]] (朱一龙), diễn viên
*[[Chu Vi Đồng]] (周韦彤), người mẫu, diễn viên
*[[Châu Bút Sướng]] (周笔畅), ca sĩ
*[[Zhou Mi (ca sĩ)|Chu Mịch]] (周觅), hay còn gọi là Zhou Mi. thành viên [[Super Junior-M|Super Junior- M]]
*[[Châu Nghệ Hiên]] (周艺轩), ca sĩ, thành viên nhóm nhạc [[Uniq (ban nhạc)]]
*[[Chou Tzuyu|Tzuyu]] tên thật là [[Chou Tzuyu|Chu Tử Du]] (周子瑜), ca sĩ người [[Đài Loan]], thành viên nhóm nhạc [[Twice (nhóm nhạc)|Twice]].
*[[Kyulkyung|Kyul Kyung]], tên thật là Chu Khiết Quỳnh (周洁琼), ca sĩ, cựu thành viên [[I.O.I]], thành viên nhóm nhạc [[Pristin]]
*[[Châu Chấn Nam]] (周震南''')''', ca sĩ, thành viên nhóm nhạc [[R1SE]]
* [[Châu Tú Na]], diễn viên Hongkong
 
== Người Việt Nam nổi tiếng==
Hàng 51 ⟶ 177:
* [[Chu Tuấn Anh]], Cầu thủ đá bóng việt nam
* Châu Phong Hòa, Cầu thủ đá bóng Việt Nam
 
== Người Triều Tiên ==
*[[Ju Se Hyeok]] (tiếng Triều Tiên: 주세혁; chữ Hán: 朱世赫; Hán Việt: Chu Thế Hách), vận động viên bóng bàn Hàn Quốc
 
== Nhân vật hư cấu ==
* [[Chu Bá Thông|Chu Bá Thông]] (周伯通), nhân vật trong tiểu thuyết ''[[Anh hùng xạ điêu]]'' và ''[[Thần điêu hiệp lữ]]'' của [[Kim Dung]].
* [[Chu Vũ (Thủy hử)|Chu Vũ]] (朱武), nhân vật trong ''[[Thủy hử]]''.
* [[Chu Đồng]], nhân vật trong ''[[Thủy hử]]''.
* [[Chu Thông (Thủy hử)|Chu Thông]] (周通), nhân vật trong ''[[Thủy hử]]''.
 
== Liên kết ngoài ==