Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Miên Tuần”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 6:
Năm Càn Long thứ 40 (1775), tháng giêng, huynh trưởng của ông qua đời khi còn trẻ mà không có con nối dõi, nên ông được tập tước '''Hòa Thân vương''' (和親王) đời thứ 4, nhưng Hòa vương phủ không phải thừa kế võng thế, nên ông chỉ được phong làm '''Hòa Quận vương''' (和郡王).
 
Năm [[Gia Khánh]] thứ 2253 (18171788), tháng 42, ôngquản qua đời,'''Chính đượcLam truykỳ thụyGiác '''HòaLa Kháchọc Quậnsự vươngvụ''' (和恪郡王正藍旗覺羅學事務).
 
Năm thứ 57 (1792), tháng 10, ông được vào Càn Thanh môn hành tẩu.
 
Năm thứ 58 (1793), tháng 3, thụ '''Chính Bạch kỳ Mông Cổ Đô thống''' (正白旗蒙古都統).
 
Năm Gia Khánh thứ 4 (1799), tháng giêng, quản lý '''Ngự thuyền xứ sự vụ''' (御船處事務).
 
Năm thứ 22 (1817), tháng 4, ông qua đời, được truy thụy '''Hòa Khác Quận vương''' (和恪郡王).
 
== Gia đình ==
Hàng 12 ⟶ 20:
=== Đích Phúc tấn ===
 
* Phú Sát thị (富察氏), con gái của Học sĩ ''Bác Thanh Ngạch'' (博清額).
* Nạp Lan thị (納喇氏), kếcon gái của Tướng quân ''Y Lặc Đồ'' (伊勒圖). Kế thất.
 
=== Trắc Phúc tấn ===
 
* Kim Giai thị (金佳氏), con gái của ''Kim Toàn'' (金全).
* Trương Giai thị (張佳氏), con gái của ''Trương Quốc Thiện'' (張國善).
* Vương thị (王氏), con gái của ''Nhị Đạt Sắc'' (二達色).
 
=== Thứ thiếp ===
 
* Diêu thị (姚氏), con gái của ''Ô Vân Bảo'' (烏雲保).
* Dương thị (楊氏), con gái của ''Dương Thọ Tân'' (楊壽新).
* Nhạc thị (岳氏), con gái của ''Na Lan Thái'' (那蘭泰).
* Khang thị (康氏), con gái của ''Khang Ngọc Đống'' (康玉棟).
* Trương thị (張氏), con gái của ''Trương Thủ Tín'' (張守信).
* Khang thị (康氏), con gái của ''Khang Ngọc Đống'' (康玉棟).
* Vương thị (王氏), con gái của ''Vương Ngũ Nhĩ'' (王五爾).
* Thôi thị (崔氏), con gái của ''Thôi Đại'' (崔大).
 
=== Hậu duệ ===
Hàng 36 ⟶ 44:
==== Con trai ====
 
# Dịch Thuận (奕順; 1780 - 1783), con của Trắc Phúc tấn Kim Giai thị. Chết yểu.
# Dịch Chuyên (奕顓; 1780 - 1790), con của Trắc Phúc tấn Trương Giai thị. Chết yểu.
# [[Dịch Hanh]] (奕亨; 1783 - 1832), con của Trắc Phúc tấn Kim Giai thị. Năm 1817 được tập tước '''Hòa Thân vương''' (和親王) và được phong '''Bối lặc''' (貝勒). Có năm con trai.
# Dịch Thông (奕聰; 1786 - 1836), con của Trắc Phúc tấn Trương Giai thị. Được phong làm '''Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân''' (三等鎮國將軍). Có năm con trai.
# Dịch Đào (奕桃; 1788 - 1792), con của Thứ thiếp Nhạc thị. Chết yểu.
# Dịch Cẩn (奕謹; 1791 - 1826), con của Trắc Phúc tấn Vương thị. Được phong làm '''Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân''' (三等鎮國將軍). Vô tự.
# Dịch Triệu (奕兆; 1791 - 1792), con của Thứ thiếp Vương thị. Chết yểu.
# Bát tử.
# Dịch Nhị (奕蕋; 1799 - 1839), con của Thứ thiếp Trương thị. Được phong làm '''Phụng quốc Tướng quân''' (奉國將軍). Có một con trai.
# Dịch Liên (奕聯; 1802 - 1803), con của Trắc Phúc tấn Vương thị. Chết yểu.
# Dịch Bân (奕斌; 1802 - 1805), con của Thứ thiếp Khang thị. Chết yểu.
# Dịch Mạnh (奕孟; 1803 - 1805), con của Thứ thiếp Khang thị. Chết yểu.
# Dịch Tường (奕詳; 1804 - 1811), con của Thứ thiếp Vương thị. Chết yểu.
# Dịch Thăng (奕升; 1811 - 1815), con của Thứ thiếp Thôi thị. Chết yểu.
# Dịch Bình (奕平; 1812 - 1813), con của Thứ thiếp Thôi thị. Chết yểu.
[[Thể loại:Quận vương nhà Thanh]]